✨Thiên hoàng Yōmei

Thiên hoàng Yōmei

là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Ông trị quốc từ năm 585 đến năm 587, tổng cộng 2 năm.

Cuộc đời

Theo Nhật Bản Thư Kỷ, húy của ông là Tachibana no Toyohi no Mikoto (橘豊日尊, Quất Phong Nhật Mệnh). Ngoài ra, ông cũng được gọi là Đại Huynh hoàng tử (大兄皇子, Ōe no Miko) hay Trì Biên hoàng tử (池辺皇子, Ikebe no Miko) theo tên cung điện mà ông ở. Ông lên kế ngôi sau khi người anh cùng cha khác mẹ là Mẫn Đạt Thiên hoàng băng hà.

Những viên quan nổi bật trong triều đình Mẫn Đạt Thiên hoàng, Mononobe no Moriya và Soga no Umako, tiếp tục làm quan dưới triều Dụng Minh Thiên hoàng. Đại thần Umako là con trai của Sogo Iname no Sukune, vì thế Umako cũng là người anh em họ của Thiên hoàng. Khi trị vì, cung điện của ông đặt tại Bàn Dư Trì Biên Song Quy cung (磐余池邊雙槻宮).

Thời gian này, vua Bách Tế Uy Đức vương của Bách Tế đã cử các phái đoàn Phật giáo khác nhau đến Yamato Nhật Bản để bang giao.

Dụng Minh Thiên hoàng chỉ cai trị gần được 2 năm. Ông băng hà vào ngày 21 tháng 5 năm 587 hưởng dương 46 tuổi (còn chưa biết có chính xác hay không) và được mai táng ở Hà Nội Ki Trường lăng (河內磯長陵).

Phả hệ

Dụng Minh Thiên hoàng là con thứ tư của Khâm Minh Thiên hoàng và Kiên Diêm viện (堅塩媛, きたしひめ), con gái của Soga no Iname.

  • Hoàng hậu: Huyệt Tuệ Bộ Gian Nhân hoàng nữ (穴穂部間人皇女), con gái của Khâm Minh Thiên hoàng và Tiểu Tỉ quân (小姊君, おあねのきみ), một người con khác của Soga no Iname và là em gái của Kiên Diêm viện. Hoàng tử Umayado (厩戸皇子, うまやどみこ), được biết với thụy hiệu Thánh Đức Thái tử (聖徳太子). Hoàng tử Kume (来目皇子, くめのみこ). Hoàng tử Yeguri (殖栗皇子, えぐりのみこ). Hoàng tử Mamuta (茨田皇子, まんだのみこ).
  • Phi: Thạch Thốn Danh (石寸名, いしきな), con gái của Soga no Iname: ** Hoàng tử Tame (田目皇子, ためのみこ).
  • Phi: Quảng Tử (廣子), con gái của Ktsuraki no Atahe: Hoàng tử Maroko (当麻皇子, たいまのみこ). Hoàng nữ Nukadehime, Tạc Hương Thủ Cơ hoàng nữ (酢香手姫皇女, すかてひめのひめみこ).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị quốc từ năm 585 đến năm 587, tổng cộng 2 năm. ## Cuộc đời Theo Nhật Bản
**Thiên hoàng Tam Điều** (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2 năm 976 - 05 Tháng 6 năm 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, _Dụng Minh_). Ông là một nhà chính trị, nhà cải cách, nhân vật Phật giáo lừng danh trong lịch sử Nhật Bản. Theo Sakaiya
Một trang bản chép tay _Nihon Shoki_, đầu [[thời kỳ Heian]] hay **Yamato Bumi** là bộ sách cổ thứ hai về lịch sử Nhật Bản. Cuốn này tỉ mỉ và chi tiết hơn bộ cổ
Nhật Bản là quốc gia có số lượng Phật tử chiếm 34,9% dân số, có khoảng 377,000 tăng sĩ (2014). Có ngôi chùa gỗ cổ nhất thế giới Hōryūji (Pháp Long Tự). nhỏ|Chùa [[Yakushiji ở
là một dòng họ quý tộc (_uji)_ của Nhật Bản trong thời kỳ Kofun. Gia tộc Mononobe nổi tiếng là đối thủ của gia tộc Soga và mang tư tưởng bài ngoại với việc
Đây là một danh sách các** gia tộc** của **Nhật Bản**. Các gia tộc cổ đại (gozoku) đề cập đến trong _Nihonshoki_ và _Kojiki_ bị mất quyền lực chính trị của họ vào trước thời
**Niên hiệu Nhật Bản** là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ
**Thủ đô của Nhật Bản **trên thực tế hiện tại là Tokyo, với hoàng cung của Thiên Hoàng và văn phòng chính phủ Nhật Bản và nhiều tổ chức chính phủ. Cùng với đó thì
**Uy Đức Vương** (525–598, trị vì 554–598) là quốc vương thứ 27 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên. Ông là con trai cả của Thánh Vương, và lên ngôi sau cái chết
**Bách Tế** (, (18 TCN – 660 CN) là một vương quốc nằm tại tây nam bán đảo Triều Tiên. Đây là một trong Tam Quốc Triều Tiên, cùng với Cao Câu Ly (Goguryeo) và
đây là một cuộc chính biến xảy ra trong thời kỳ Asuka. Cuộc chính biến còn được gọi là **Biến Đinh Mùi** (丁未の変, teibi no hen), **Sự kiện Đinh Mùi** (丁未の役, teibi no yaku), **Biến
* Đông Tam Điều viện (Higashi-sanjō In (東三条院): tức Fujiwara no _Senshi_ (藤原詮子) - phối ngẫu của Thiên hoàng En'yū * Thượng Đông Môn viện (Jōtō-mon In (上東門院): tức Fujiwara no _Shōshi_ (藤原彰子) (988-1074) -