✨Thiên hoàng Chōkei

Thiên hoàng Chōkei

Chōkei (長慶天皇Chōkei-tennō) (1343 - 27 tháng 8 năm 1394) là Thiên hoàng thứ 98 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ năm 1368 đến năm 1383

Phả hệ

Tên cá nhân của ông là Yutanari. Ông là con trai cả của Thiên hoàng Go-Murakami có với hoàng hậu là Fujiwara Masako.

  • Trung cung (chūgū): con gái của Saionji Kinshige ** Gyōgo (行悟; 1377–1406)
  • Nữ ngự (Nyōgo): Noriko (không có thông tin rõ ràng) ** Hoàng trưởng tử: Thân vương Tokiyasu (世泰親王)
  • Người vợ không xác định
    Kaimonji Kosho (海門承朝; 1374–1443) Sonsei (尊聖; 1376–1432), ** Hoàng tử: Người sáng lập gia tộc Tamagawa (玉川宮)

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 29/3/1368, thân vương Yutanari lên ngôi tại Đền lớn Sumiyoshi (Osaka) sau cái chết của cha mình, Thiên hoàng Go-Murakami. Ông lấy niên hiệu cũ của cha, đặt làm niên hiệu Shōhei nguyên niên (1368–1370).

Thiên hoàng Chōkei là người hiếu chiến, nhiều lần đem quân tấn công Bắc triều của các triều đại Go-Kōgon, Go-En'yū và cả vua Bắc triều mới lên ngôi là Thiên hoàng Go-Komatsu. Nhưng các cuộc chiến tranh của ông làm sức chiến đấu của quân đội hao mòn, tài chính khánh kiệt. Nhân dân chán ghét đã nổi dậy khắp nơi.

Trước tình hình đó, năm 1383 phe chủ hòa đứng đầu là Shogun Ashikaga Yoshimitsu buộc ông thoái vị, đưa thân vương Hironari là em trai thứ hai của ông vốn có tư tưởng chủ hòa lên thay và lấy hiệu là Thiên hoàng Go-Kameyama.

Đến khi đất nước thống nhất vào năm 1392, ông về sống tại chùa và mất tại đó năm 1424.

Ông không lập gia đình, không đặt chức quan nào khi đang ở ngôi.

Niên hiệu

Niên hiệu ở Nam triều
  • Shōhei (1346–1370)
  • Kentoku (1370–1372)
  • Bunchū (1372–1375)
  • Tenju (1375–1381)
  • Kōwa (1381–1384)
Niên hiệu của Bắc triều
  • Ōan (1368–1375)
  • Eiwa (1375–1379)
  • Kōryaku (1379–1381)
  • Eitoku (1381–1384)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chōkei** (長慶天皇Chōkei-tennō) (1343 - 27 tháng 8 năm 1394) là Thiên hoàng thứ 98 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ năm 1368 đến năm 1383 ## Phả
là Thiên hoàng thứ 97 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống. Ông trị vì một nửa đất nước tại miền Nam (miền Yoshino) từ năm 1336 đến năm 1368.
thumb|[[Akihito|Thiên hoàng Akihito - vị Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản.]] , gọi tắt là , là tôn hiệu Thái thượng hoàng của các Thiên hoàng - những vị quân chủ Nhật
**Go-Kameyama** (後亀山 Go-Kameyama tennō ?) (1347 - Ngày 10 tháng 5 năm 1424) là Thiên hoàng thứ 99 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ năm 1383 đến
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
thumb|Vị trữ quân cuối cùng của lịch sử [[Việt Nam - Nguyễn Phúc Bảo Long.]] **Trữ quân** (chữ Hán: 儲君), hay còn được gọi là **Tự quân** (嗣君), **Trữ nhị** (儲貳), **Trữ vị** (儲位), **Trữ
* Đông Tam Điều viện (Higashi-sanjō In (東三条院): tức Fujiwara no _Senshi_ (藤原詮子) - phối ngẫu của Thiên hoàng En'yū * Thượng Đông Môn viện (Jōtō-mon In (上東門院): tức Fujiwara no _Shōshi_ (藤原彰子) (988-1074) -
là triều đình của bốn thiên hoàng (Thiên hoàng Go-Daigo và chi của ông) tuyên bố vương quyền trong thời kỳ Nanboku-chō kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392 với mục đích chiếm ngôi
, kéo dài từ năm 1336 đến năm 1392, là giai đoạn đầu của thời kỳ Muromachi trong lịch sử Nhật Bản. nhỏ|Các đại bản doanh Hoàng gia trong thời kỳ _Nanboku-chō_ ở khá gần
**Trường Khánh Huệ Lăng** (zh: 長慶慧稜, _chángqìng huìléng,_ ja: _chōkei e-ryō,_ 854-932) là Thiền sư Trung Quốc đời Hậu Đường, nối pháp Tuyết Phong Nghĩa Tồn. Dưới sư có 26 đệ tử ngộ đạo. ##