thumb|Thị thực của [[Chính sách thị thực Hoa Kỳ|Hoa Kỳ phát hành năm 2014]]
thumb|Thị thực Nga phát hành năm 1916
Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh; trước năm 1975 VNCH dùng: chiếu khán hoặc chiếu nhận, tiếng Anh: visa,) là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Việc cấp phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự (Miễn thị thực).
Các quốc gia thường có các điều kiện để các cấp thị thực, chẳng hạn như thời hạn hiệu lực của thị thực, khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.
Thị thực có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Hiện nay, ngày càng nhiều quốc gia cho phép người muốn nhập cảnh vào nước mình xin thị thực thông qua đường thư tay hoặc Internet.
Một số quốc gia còn bắt buộc công dân nước mình và cả du khách nước ngoài phải xin "thị thực xuất cảnh" để được phép rời khỏi quốc gia đó.
Các loại thị thực
nhỏ|Thị thực nhập cảnh Brazil trong một hộ chiếu công dân Hoa Kỳ, có con dấu nhập cảnh từ Brazil, Pháp và Hoa Kỳ
thumb|Thị thực du lịch của Trung Quốc.
Mỗi quốc gia thường có nhiều loại thị thực với tên khác nhau. Các loại thị thực phổ biến nhất bao gồm:
Theo mục đích
Thị thực quá cảnh
Để đi qua một quốc gia trên đường đến một quốc gia khác. Hiệu lực của thị thực quá cảnh thường được giới hạn trong khoảng thời gian ngắn khoảng vài tiếng đến mười ngày tuỳ theo kích thước của quốc gia hoặc lịch trình cụ thể của chuyến quá cảnh.
- Thị thực quá cảnh sân bay, được yêu cầu bởi một số quốc gia để quá cảnh tại sân bay kể cả không đi qua kiểm tra hải quan.
- Thị thực thành viên tổ, người làm hoặc người lái, được cấp cho nhân viên làm trên máy bay, tàu khách, tàu, xe tải, xe buýt và bất cứ phương tiện giao thông quốc tế nào, hoặc tàu đánh cá trên hải phận quốc tế.
Thị thực ngắn hạn hoặc cho du khách
Đối với các chuyến ghé thăm ngắn hạn đến các quốc gia. Nhiều quốc gia phân biệt mục đích chuyến đi, như là:
- Thị thực riêng tư, cho mục đích riêng tư với thư mời từ công dân của quốc gia được ghé thăm.
- Thị thực du lịch, dành cho một khoảng thời gian giới hạn với mục đích du lịch, không áp dụng với người đi công tác.
- Thị thực với mục đích y tế, để đi khám hoặc chữa bệnh tại bệnh viện của quốc gia được ghé thăm.
- Thị thực công tác, để làm việc tại quốc gia được ghé thăm. Loại thị thực này không bao gồm làm việc lâu dài, trong tường hợp đó phải xin thị thực làm việc.
- Thị thực du lịch và làm việc, dành cho người đến các quốc gia có các chương trình du lịch và làm việc, cho phép những người trẻ tuổi làm việc tạm thời trong khi đi du lịch.
- Thị thực vận động viên hoặc nghệ sĩ, được cấp cho vận động viên và nghệ sĩ biểu diễn (và nhân viên hỗ trợ họ) để tham gia thi đấu, biểu diễn hòa nhạc, tham gia sự kiện.
** Thị thực trao đổi văn hóa, thường được cấp cho người tham gia các chương trình trao đổi văn hóa.
- Thị thực tị nạn, được cấp cho người chạy trốn khỏi hiểm họa như khủng bố, chiến tranh hoặc thảm họa thiên nhiên.
- Thị thực hành hương: loại thị thực này chủ yếu được cấp cho người ghé năm những địa điểm tôn giáo, ví dụ như Ả Rập Xê Út hoặc Iran, và tham gia những buổi lễ tôn giáo đặc biệt. Loại thị thực này thường được cấp khá nhanh với giá rẻ; tuy nhiên; những người sử dụng thường được giới hạn phải đi theo nhóm. Ví dụ tốt nhất là thị thực Hajj để đến Ả Rập Xê Út.
Thị thực dài hạn
Thị thực có hiệu lực dài hơn nhưng vẫn có giới hạn:
- Thị thực học sinh (F-1 tại Mỹ), cho phép người sở hữu học tại một học viện hoặc trường đại học tại quốc gia cấp thị thực. Thị thực F-2 cho phép những người phụ thuộc vào học sinh được phép đi cùng đến Mỹ.
** Thị thực nghiên cứu, dành cho học sinh tham gia nghiên cứu tại quốc gia cấp thị thực.
- Thị thực làm việc tạm thời, dành cho người được cấp phép làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Loại này thường khó xin hơn và có hiệu lực dài hơn thị thực công tác. VÍ dụ là thị thực H-1B và thị thực L-1 của Mỹ.
** Thị thực nhà báo, dành cho một số quốc gia yêu cầu nhà báo làm cho một số tổ chức tin tức. Các quốc gia sử dụng loại thị thực này bao gồm Cuba, Trung Quốc, Iran, Triều Tiên, Ả Rập Xê Út, Hoa Kỳ (Thị thực-I) và Zimbabwe.
- Thị thực định cư, được cấp cho người định cư lâu dài tại quốc gia cấp. Tại một số quốc gia, như New Zealand, định cư lâu dài là một bước cần thiết trước khi chuyển lên mức thường trú.
- Thị thực trú ẩn, được cấp cho người phải chịu đựng hoặc lo sợ khủng bố trong quốc gia của họ do những hoạt động chính trị hoặc ý kiến, tổ chức hoặc cộng đồng; hoặc bị trục xuất khỏi quốc gia của họ.
Thị thực nhập cư
Được cấp cho người muốn nhập cư vào quốc gia cấp (sẽ đạt được trạng thái thường trú trong tương lai):
- Thị thực vợ/chồng hoặc thị thực đối tác, được cấp cho vợ/chồng, đối tác dân sự của một cư dân hoặc công dân của quốc gia cấp và cho phép đối tác của họ định cư tại quốc gia đó.
- Thị thực kết hôn, được cấp cho một khoảng thời gian giới hạn để kết hôn hoặc kết hợp dân sự dựa trên bằng chứng quan hệ của công dân tại quốc gia cấp thị thực. Ví dụ, một người phụ nữ Đức muốn cưới người Mỹ phải xin thị thực Fiancée (còn gọi là thị thực K-1) để cho phép cô đến nhập cảnh Mỹ. Thị thực K1 cho phép ở lại 4 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
- Thị thực người nhận lương hưu (cũng được biết đến là thị thực về hưu), được cấp bởi một số quốc gia (Úc, Argentina, Thái Lan, Panama, v.v.), những người chứng tỏ được rằng họ đã có nguồn thu nhập từ quốc gia khác và sẽ không làm việc tại quốc gia cấp thị thực. Có giới hạn độ tuổi với một số trường hợp.
Thị thực công vụ
Được cấp cho công chức đi làm việc cho chính phủ, hoặc đại diện cho một nước tại quốc gia cấp thị thực, như là làm nhiệm vụ ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao thường chỉ dành cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao.
- Hộ chiếu lịch sự được cấp cho người đại diện cho chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế mà không đủ trạng thái nhà ngoại giao nhưng có đủ công trạng, là một hành vi lịch sự- ví dụ là Thị thực mục đích đặc biệt của Úc.
Chính sách thị thực
Bảng sau liệt kê chính sách thị thực của tất cả các quốc gia đối với người nước ngoài mà có thể nhập cảnh nước họ với mục đích du lịch mà không cần xin thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu với hộ chiếu phổ thông. Nó cũng chú thích một số quốc gia có cấp thị thực điện tử cho một số quốc tịch nhất định. Ký hiệu "+" cho biết chính sách thị thực của một số quốc gia không rõ lắm khi chỉ liệt kê những quốc gia bắt buộc phải có thị thực, do đó con số thể hiện số lượng quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc giảm theo số lượng quốc tịch cần có thị thực, và "+" là biểu thị của tất cả các công dân quốc gia không thuộc Liên Hợp Quốc mà có thể không yêu cầu thị thực. "N/A" cho biết các quốc gia có thông tin mâu thuẫn trên các trang web chính thức hoặc thông tin do Chính phủ cung cấp cho IATA. Một quốc quốc gia cho phép xin thị thực tại cửa khẩu chỉ giới hạn ở một số điểm nhập cảnh nhất định. Một số quốc gia như các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu có chế độ thị thực khác nhau.
Bảng dưới đây có hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2017. Nguồn:
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Thị thực của [[Chính sách thị thực Hoa Kỳ|Hoa Kỳ phát hành năm 2014]] thumb|Thị thực Nga phát hành năm 1916 **Thị thực** hay **thị thực xuất nhập cảnh**; trước năm 1975 VNCH dùng: **chiếu
**Chính sách thị thực Anh Quốc** là chính sách được đưa ra bởi Chính phủ Quân vương bệ hạ để quyết định bạn có thể đến Anh Quốc, và các Thuộc địa Hoàng gia bao
thumb|right|Dấu nhập và xuất cảnh trên hộ chiếu Thụy Điển Du khách đến **Azerbaijan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Azerbaijan, trừ khi họ đến từ một trong
**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham
Một tấm thị thực Việt Nam cho phép nhập cảnh nhiều lần dán trên [[hộ chiếu Hoa Kỳ]] **Thị thực Việt Nam** là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Khách đến **Đài Loan** phải có thị thực hoặc uỷ quyền từ trước, trừ khi họ đến từ một trong các quốc gia được miễn thị thực hay được phép làm thị thực tại cửa
Du khách đến **Tajikistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Tajikistan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin
thumbnail|Dấy nhập cảnh Malawi Du khách đến **Malawi** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Malawi trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực
**Chính sách thị thực Thổ Nhĩ Kỳ** liên quan đến các yêu cầu mà người nước ngoài cần đạt dược nếu muốn đến và ở lại Thổ Nhĩ Kỳ. Du khách đến **Thổ Nhĩ Kỳ**
Du khách đến **Bosna và Hercegovina** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Bosna và Hercegovina trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.
thumb|Thị thực quá cảnh Nga với dấu nhập và xuất cả trên hộ chiếu Thụy Điển **Chính sách thị thực Nga** là những yêu cầu mà người nước ngoài muốn đến Liên Bang Nga phải
thumb|Dấu hộ chiếu Anguilla **Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh** vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền
Du khách đến **Uzbekistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Uzbekistan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Bản đồ chính
**Armenia** cho phép công dân của một số quốc gia và vùng lãnh thổ đến Armenia với mục đích du lịch hoặc công tác mà không cần xin thị thực hoặc cho phép họ xin
thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – nhập cảnh thông thường thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – thị thực du khách thumbnail|Dấu nhập cảnh New Zealand – thị thực định cư Một người nước ngoài muốn
Du khách đến **Kenya** cần xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực. Tất cả du khách phải có hộ chiếu còn hiệu lực 6 tháng. __TOC__
Du khách đến **Zimbabwe** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Zimbabwe hoặc trực tuyến trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thựcc hoặc
**Chính sách thị thực Úc** liên quan tới những yêu cầu mà một người nước ngoài muốn vào Úc phải đạt được để xin thị thực, đó là giấy phép để du lịch, nhập cảnh
Du khách đến **Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
Du khách đến **Zambia** phải xin thị thực từ một trong nhữung phái bộ ngoại giao Zambia trừ khi họ đến từ các quốc gia được miễn thị thực hoặc xin thị thực tại cửa
thumb|Dấu nhập cảnh Bắc Macedonia Du khách đến **Bắc Macedonia** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Bắc Macedonia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được
Du khách đến **Bahrain** phải xin thị thực từ trước trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc xin thị thực tại cửa khẩu. Hộ chiếu phải có
thumbnail|Entry stamp Du khách đến **Montenegro** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Montenegro trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính sách
thumbnail|Dấu nhập cảnh Jamaica Du khách đến **Jamaica** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Jamaica, hoặc trong một số trường hợp từ phái bộ ngoại giao của Anh
Du khách tới **Pakistan** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Pakistan. Phái bộ ngoại giao của Pakistani tại nước ngoài cung cấp nhiều loại thị thực, và một
thumbnail|Dấu nhập cảnh Ireland **Chính sách thị thực của Ireland** được đưa ra bởi Chính phủ Ireland và quyết định về những yêu cầu để xin thị thực với người nước ngoài. Nếu một người
Du khách đến **Oman** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu.
Du khách đến **Kuwait** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu/thị thực điện tử. Tất
Du khách đến **Serbia** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Serbia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Chính phủ Serbia
Du khách đến **Iran** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Iran trừ khi họ đến từ một trong những nước được miễn thị thực hoặc có thể xin
xxxx300px|thumbnail|Thị thực Belarus với dấu nhập và xuất cảnh được cấp cho công dân của Singapore]] Du khách đến **Belarus** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Belarus trừ
thumbnail|Dấu nhập cảnh Albania Du khách đến **Albania** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao của Albania trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị
Du khách đến **Ukraina** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Ukraina trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin
nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] **Tiếp thị thực phẩm** (_Food marketing_) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp
nhỏ|Dấu hộ chiếu Một người ngoại quốc muốn vào **Myanmar** phải xin thị thực trừ họ là công dân của một trong những quốc gia được miễn thị thực. Tất cả du khách phải có
**Chính sách thị thực** của **Philippines** được quản lý bởi đạo luật khối thịnh Vượng chung Số 613, còn được gọi là luật nhập cư Philippines, và sau đó pháp luật sửa đổi nó. Luật
Du khách đến **Panama** phải xin thị thực trừ khi họ là công dân của các nước được miễn thị thực lên đến 180 ngày. Tất cả hành khách phải sở hữu hộ chiếu có
Du khách đến **Thái Lan** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Thái Lan trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc quốc
thumb|Thị thực Singapore cho một người [[tình trạng không có tư cách công dân|không có tư cách công dân]] Du khách đến Singapore có thể nhập cảnh không cần thị thực hoặc bắt buộc phải
thumb|Một mẫu thị thực Hoa Kỳ thumbnail|[[Dấu hộ chiếu nhập cảnh Hoa Kỳ cấp cho công dân của Canada do Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ tại Sân bay quốc tế San Francisco.]]
Du khách đến **Campuchia** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Tất cả du khách phải có hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất
nhỏ|Thị thực Lào Du khách đến **Lào **phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Lào trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc
Du khách đến Ấn Độ phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Ấn Độ trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
Du khách đến Ai Cập phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Ai Cập trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc thị
nhỏ|400x400px|Thị thực quá cảnh của Nhật trên hộ chiếu Trung Quốc Khách đến **Nhật Bản** phải có thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Nhật Bản trừ khi họ đến từ một
Du khách đến **Guatemala** phải xin thị thực từ một trong những Danh sách phái bộ ngoại giao Guatemala trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. ## Bản
Du khách đến **Nicaragua** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Nicaragua trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin
Du khách đến **El Salvador** phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao El Salvador trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Tất cả
Du khách đến **Costa Rica** cần có thị thực trừ khi họ là công dân một trong những quốc gia được miễn thị thực lên đến 90 ngày. ## Bản đồ chính sách thị thực
thumb|upright=1.36|Dấu nhập cảnh Mexico được cấp tại [[Quintana Roo điểm kiểm tra biên giới Belize-Mexico]] **Thị thực México** là giấy tờ được cấp bởi Viện Nhập cư Quốc gia, với mục đích quản lý việc