✨Tiếp thị thực phẩm

Tiếp thị thực phẩm

nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] Tiếp thị thực phẩm (Food marketing) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp thị thực phẩm kết nối các nhà sản xuất thực phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua một loạt chuỗi các hoạt động tiếp thị. Tiếp thị thực phẩm là hành động giao tiếp, tương tác, kết nối với người tiêu dùng thông qua một loạt các kỹ thuật tiếp thị để gia tăng giá trị cho sản phẩm thực phẩm và thuyết phục người tiêu dùng mua hàng. Điều này bao gồm tất cả các hoạt động diễn ra trong khoảng thời gian từ khi hoàn thành sản phẩm (thành phẩm) cho đến khi người tiêu dùng mua hàng. Các tác giả Pomeranz và Adler định nghĩa tiếp thị thực phẩm là chuỗi các hoạt động tiếp thị diễn ra trong chuỗi hệ thống thực phẩm giữa một đơn vị sản xuất, kinh doanh, phân phối thực phẩm và người tiêu dùng. Có ba giai đoạn lịch sử của hoạt động tiếp thị thực phẩm gồm giai đoạn manh mún (trước 1870–1880), giai đoạn thống nhất (1880–1950) và giai đoạn phân khúc (1950 trở về sau).

Đại cương

Hoạt động tiếp thị thực phẩm có khả năng là một quy trình phức tạp, vì có nhiều quy trình được sử dụng trước khi bán sản phẩm thực phẩm, hoạt động này bao gồm chế biến thực phẩm, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ thực phẩm và vận chuyển. Với nhiều quy trình như vậy sẽ rất nhiều đơn vị phải tham gia vào việc bán một sản phẩm thực phẩm. Một kiểm kê cho thấy có khoảng năm mươi sáu đơn vị tham gia vào quá trình sản xuất ra một ly mì gà. Do đó, trên phạm vi toàn cầu, ngành tiếp thị thực phẩm là một trong những ngành sử dụng lao động trực tiếp và gián tiếp lớn nhất. Để hiểu và diễn giải các kỹ thuật tiếp thị thực phẩm của một quốc gia cụ thể cũng cần phải tính đến môi trường kinh tế xã hội, văn hóa, pháp lý-chính trị và công nghệ của quốc gia đó. Thực tế là các lĩnh vực tiếp thị thực phẩm có liên quan đến tình trạng béo phì là điều đáng lo ngại, cũng như việc tiếp thị cho trẻ em và ảnh hưởng đến lựa chọn thực phẩm của chúng dễ dàng như thế nào. Truyền hình và báo in vẫn là kênh truyền thông truyền thống cho việc tiếp thị thực phẩm, nhưng các phương pháp tiếp cận phổ biến khác cũng phổ biến hơn hiện nay. Bao gồm Internet, đồ chơi, bao bì, trò chơi điện tử, phim bom tấn, cấp phép nhân vật cho đồ chơi trẻ em và quảng cáo người nổi tiếng. Nghiên cứu của Frechette công bố năm 2015 đã chỉ ra rằng trong những năm gần đây khi trẻ em và thanh thiếu niên ngày càng tiếp xúc nhiều hơn từ những tiến bộ công nghệ, chúng trở nên dễ bị ảnh hưởng từ những thông điệp quảng cáo tiếp thị thực phẩm không lành mạnh từ các đơn vị kinh doanh thực phẩm.

Việc sử dụng các chiến lược tiếp thị thực phẩm này đang ngày càng tăng và được cho là một phần nguyên nhân dẫn đến tình trạng béo phì ở trẻ em ngày càng gia tăng. Ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống của Hoa Kỳ đã tăng lượng quảng cáo nhắm mục tiêu mạnh mẽ và tần suất nhắm vào trẻ em thông qua nhiều kênh. Những nhà tiếp thị thực phẩm biết rằng người tiêu dùng trẻ tuổi có sức mua ngang bằng nếu không muốn nói là có sức mua còn mạnh hơn người lớn, họ có ảnh hưởng đến việc mua sắm (thông qua việc vòi vĩnh gia đình) và có tiềm năng trở thành người tiêu dùng suốt đời. Các quảng cáo về các sản phẩm chủ yếu có hàm lượng đường và chất béo cao đã gia tăng và có tác động đến vấn đề sức khỏe trên quy mô lớn ở Hoa Kỳ là tệ béo phì ở trẻ em và do đó không phù hợp với khuyến nghị quốc gia. Trẻ em là phân khúc thị trường đang phát triển nhanh chóng, trước hết vì chúng có sức ảnh hưởng đến việc mua sắm của cha mẹ, nhưng cũng vì chính chúng là người tiêu dùng trong tương lai. Nhìn chung, người ta thấy rằng tiếp thị thực phẩm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng béo phì ở trẻ em, đây đang ngày càng trở thành một vấn đề toàn cầu.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] **Tiếp thị thực phẩm** (_Food marketing_) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp
**Siêu thực phẩm** () là một thuật ngữ để tiếp thị thực phẩm cho các sản phẩm/thực phẩm được giả định có tác dụng đặc biệt tốt cho sức khỏe nhờ hàm lượng dinh dưỡng
nhỏ|250x250px| Thực phẩm đóng gói xếp thành hàng tại một [[Tiệm tạp hóa|cửa hàng tạp hóa Mỹ. ]] nhỏ|250x250px| Phô mai [[Pho mát Parmesan|Parmigiano reggiano trong một nhà máy hiện đại. ]] nhỏ|375x375px| Gà mái
**Giá thực phẩm** là mức giá trung bình cho thực phẩm ở các nước cụ thể hoặc khu vực hoặc trên phạm vi toàn cầu. Sự đóng góp của ngành công nghiệp thực phẩm vào
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
**Tiếp thị địa phương** (tiếng Anh: _Marketing Places_) là một bộ phận các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển kinh tế của địa phương. Đó là những hoạt động nhằm trình bày, giới
nhỏ|phải|Tiếp thị quảng bá nông sản hữu cơ Microgreen **Tiếp thị nông nghiệp** (_Agricultural marketing_) bao gồm các dịch vụ liên quan đến việc đưa một sản phẩm nông nghiệp từ trang trại đến tận
**Chuỗi cung ứng tiếp thị** là chuỗi các nhà cung cấp mà một tổ chức dựa vào để sản xuất các tài liệu tiếp thị (in, sản phẩm quảng cáo và điểm bán hàng) để
**Cục An toàn thực phẩm** (tiếng Anh: _Vietnam Food Safety Authority,_ viết tắt là **VFA**) là cơ quan trực thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế
nhỏ|phải|Sản phẩm thịt mát ở siêu thị **Thực phẩm ướp lạnh** (_Chilled food_) hay **thực phẩm làm mát** hay **thực phẩm cấp đông** là loại thực phẩm thường ở dạng tươi được bảo quản ở
Một loại khoai tây biến đổi gen **Thực phẩm biến đổi gen** ( được gọi tắt là **GM**) được dùng để chỉ các loại thực phẩm có thành phần từ cây trồng biến đổi gen,
nhỏ|phải|Một thau [[mực sim tươi rói đánh bắt từ biển lên, với nguyên liệu tươi ngon này chỉ cần hấp hoặc luộc]] **Thực phẩm tự nhiên** (_Natural food_) hay còn gọi là **thực phẩm hoàn
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
nhỏ|350x350px| Một trang trại đô thị ở [[Chicago ]] **Nông nghiệp** **đô thị** **, trồng trọt** **đô thị**, hoặc **làm vườn đô thị** là hoạt động trồng trọt, chế biến và phân phối thực phẩm
**Tiếp thị liên kết** (_affiliate marketing_) là một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Đây là một cách để các doanh nghiệp, công ty tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của mình dựa
**_Chiến lược tiếp thị_** là bước căn bản nhằm đạt được mục tiêu là tăng doanh số bán hàng và có một lợi thế cạnh tranh bền vững.Chiến lược marketing bao gồm tất cả các
**AIDA** là một từ viết tắt của chú ý (**A**ttention hay Awareness), quan tâm (**I**nterest), mong muốn (**D**esire) và hành động (**A**ction). Mô hình AIDA được sử dụng rộng rãi trong tiếp thị và quảng
**Nhà tiếp thị** hay còn gọi là **Marketer**, xét về mặt cấu trúc, thuật ngữ Marketer gồm gốc “market” có nghĩa là “chợ” hay “thị trường” và hậu tố “er” chỉ người. Nhà tiếp thị
**Tự động hoá tiếp thị** (Marketing Automation) là hợp lý hóa các hoạt động tiếp thị và bán hàng bằng cách thay thế các quy trình thủ công liên tục, lặp đi lặp lại bằng
**Tiếp thị trở lại** (_tiếng Anh: Remarketing_) cũng thường được biết đến như Retargeting - Nhắm chọn lại, giúp doanh nghiệp quảng cáo đến những người có hứng thú và quan tâm đến thương hiệu
**Tiếp thị gián đoạn** (tiếng Anh: **interruption marketing** hay còn gọi là **outbound marketing**: **tiếp thị bên ngoài**): là loại hình tiếp thị làm gián đoạn dòng hoạt động của người xem, với đặc điểm
**Hiệu quả tiếp thị** (marketing effectiveness) là thước đo mức độ hiệu quả của một chiến dịch tiếp thị nhất định giữa việc đạt được mục tiêu kinh doanh và tối đa hóa chi phí
**Tiếp thị đàm thoại** (Conversational Marketing) là thảo luận trực tiếp về những gì khách hàng muốn và những gì doanh nghiệp bạn có thể cung cấp cho họ. Đây là cách nhanh nhất để
Các loại thực phẩm khác nhau **Thực phẩm** (chữ Hán: 食品; _thực_ nghĩa là "ăn"; _phẩm_ trong "vật phẩm"), cũng gọi là **thức ăn** là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các
thumb|Siêu thị [[Lidl ở Siilinjärvi, Phần Lan]] **Siêu thị** là cửa hàng tự phục vụ, cung cấp nhiều loại thực phẩm, đồ uống và sản phẩm gia dụng, được sắp xếp tổ chức thành các
**Chuỗi cung ứng thực phẩm ngắn** (**SFSCs**) là một loạt các cấu hình tiêu thụ phân phối sản xuất thực phẩm, như chợ nông sản, cửa hàng nông sản, cửa hàng nông sản tập thể,
**Tiếp thị sự kiện** là một loại hình marketing trải nghiệm của một thương hiệu, dịch vụ hoặc sản phẩm thông qua các sự kiện quảng cáo. Nó thường liên quan đến tương tác trực
## Lịch sử - Nguồn gốc Nhà tâm lý học _George Silverman_ được xem là người tiên phong trong tiếp thị truyền miệng khi ông đã tạo ra cái gọi là "nhóm ảnh hưởng" vào
**Tiếp thị thời gian thực** (tiếng Anh: _Real-time marketing_) là tiếp thị liên quan đến việc sử dụng dữ liệu được báo cáo tại một thời điểm cụ thể về khách hàng để các nhà
**Quản trị tiếp thị** là kỷ luật tổ chức mà tập trung vào ứng dụng thực tế của định hướng marketing, kĩ thuật, phương pháp bên trong các doanh nghiệp, tổ chức và chú trọng
**Quản trị tiếp thị bằng cơ sở dữ liệu** (tiếng Anh: **Database Marketing**) là một hình thức tiếp thị trực tiếp dến khách hàng (tiếng Anh: direct marketing). Cách tiếp thị này sử dụng các
nhỏ|Một cửa tiệm ở Đài Loan với thông báo cam đoan không sử dụng sữa Trung Quốc trong vụ bê bối sữa 2008. nhỏ|Thùng hấp bánh bao và sủi cảo, một hình ảnh quen thuộc
nhỏ|Thí dụ Trong thương mại điện tử, **tiếp thị chuyển đổi** là tiếp thị với mục đích tăng _chuyển đổi -_ nghĩa là khách truy cập trang web chuyển đổi thành khách mua hàng. Quá
**Tiếp thị đa kênh** (tiếng Anh: _Multi-channel marketing _) là sự pha trộn của các kênh phân phối và quảng cáo khác nhau cho mục đích marketing. Có nhiều kênh mà các doanh nghiệp, tổ
**Tiếp thị kinh doanh** là một hoạt động tiếp thị của các cá nhân hoặc tổ chức (bao gồm các doanh nghiệp thương mại, chính phủ và các tổ chức). Nó cho phép họ bán
Năm 1980, từ điển **Merriam-Webster** định nghĩa **tiếp thị qua điện thoại** là tiếp thị về sản phẩm hay dịch vụ bằng điện thoại.
Nói cách khác, **Telemarketing** là một phương pháp marketing trực
Thực phẩm tươi sạch **Vệ sinh an toàn thực phẩm** hay **an toàn thực phẩm** hiểu theo nghĩa hẹp là một môn khoa học dùng để mô tả việc xử lý, chế biến, bảo quản
Facebook là một trong những phương tiện truyền thông mạng xã hội trực tuyến được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Tính đến năm 2024 thì đã có 2.8 tỷ người dùng hoạt động
thumb|[[Cơm ăn liền có gói tạo nhiệt từ vôi sống.]] **Thực phẩm đóng hộp tự sôi** () là sản phẩm đóng gói tiện dụng, nhanh chóng với khả năng làm nóng bên trong thực phẩm
**Trách nhiệm giải trình tiếp thị** là một thuật ngữ biểu thị sự quản lý với dữ liệu dễ hiểu đối với việc quản lý doanh nghiệp. Các tên khác đã được đặt cho quá
thumb|Rau củ quả từ trang trại hữu cơ thuộc công ty Riverford Organic Farmers. thumb|Logo "Euro-Blatt", con dấu hữu cơ theo Quy định (EC) số 834/2007 về sản xuất hữu cơ và ghi nhãn sản
nhỏ|phải|Một thuyết minh bằng tiếng Anh về hệ thống chuỗi thực phẩm **Hệ thống thực phẩm** (_Food system_) mô tả các hệ thống, các chuỗi và quy trình liên kết có ảnh hưởng đến các
**Tiếp thị Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021** là một chiến dịch dài hạn được bắt đầu khi thủ đô Hà Nội, Việt Nam giành được quyền đăng cai đại hội vào ngày
phải|Ảnh 3D phân tử [[Saccarose|đường mía]] nhỏ|Cây thốt nốt (loại cây có chứa đường và người ta có thể dùng chúng để làm ra đường). nhỏ|Đường (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên
thumb|Thực phẩm dinh dưỡng thay thế bữa ăn dạng sữa lắc|434x434px **Thực phẩm dinh dưỡng thay thế bữa ăn (Meal replacement)** là thực phẩm dinh dưỡng thay thế cho bữa ăn thông thường, cung cấp
nhỏ|Trái cây và rau quả trong một thùng rác bỏ đi **Chất thải thực phẩm / thức ăn thừa** hoặc thức ăn bị bỏ đi là thức ăn không còn ăn được. Nguyên nhân tạo
nhỏ|phải|[[Thịt bẩn, thịt ôi thiu là nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm]] nhỏ|phải|Cá ươn, nguy cơ gây ngộ độc **Ngộ độc thực phẩm** hay còn được gọi tên thông dụng là **ngộ độc thức
nhỏ|phải|Thịt lợn tươi sống [[Giết mổ lợn|vừa mới hạ]] nhỏ|phải|Cá tươi **Thực phẩm tươi sống** (_Fresh food_) là thực phẩm chưa được bảo quản, chế biến và chưa hư hỏng. Thực phẩm tươi sống trong