✨The Man with the Gun

The Man with the Gun

Người cầm súng (tiếng Nga: Человек с ружьём, tên gọi khác: Ноябрь/Tháng Mười Một) là một bộ phim lịch sử, khai thác đề tài Cách mạng Tháng Mười của đạo diễn Sergey Yutkevich. Truyện phim dựa theo bộ ba vở kịch Cách mạng của nhà văn Nikolai Pogodin: Người cầm súng, Chuông đồng hồ điện Kremlin, Khúc thứ ba bi tráng.

Nội dung

Diễn viên

Hậu trường

  • Ca khúc trong phim:

::Тучи над городом встали. В городе пахнет грозой. ::По далёкой по Нарвской заставе парень идёт молодой. ::Далека ты, путь-дорога. Выйди, милая, встречай. ::Мы простимся с тобой у порога, ты мне счастья пожелай. ::Чёрные силы мятутся. Ветры нам дуют в лицо. ::За счастье народное бьются отряды рабочих бойцов. ::Далека ты, путь-дорога. Выйди, милая моя. ::Мы простимся с тобой у порога, и, быть может, навсегда. ::Жаркою страстью пылаю. Сердцу тревожно в груди. ::Кто ты ? Тебя я не знаю. Но наша любовь впереди. ::Приходи же, друг мой милый. Поцелуй меня в уста. ::И клянусь, я тебя до могилы не забуду никогда.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người cầm súng** (tiếng Nga: _Человек с ружьём_, tên gọi khác: _Ноябрь_/**Tháng Mười Một**) là một bộ phim lịch sử, khai thác đề tài Cách mạng Tháng Mười của đạo diễn Sergey Yutkevich. Truyện phim
Loạt tác phẩm **_James Bond_** xoay quanh một nhân vật mật vụ người Anh hư cấu, được sáng tạo bởi nhà văn Ian Fleming vào năm 1953. Fleming đã khắc họa Bond trong 12 cuốn
**Lulu Kennedy-Cairns**, OBE (tên khai sinh **Marie McDonald McLaughlin Lawrie**; ngày 3 tháng 11 năm 1948) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, nhân vật truyền hình và nữ doanh nhân người Scotland. Cô
**Ngài Christopher Frank Carandini Lee**, CBE (27 tháng 5 năm 1922 – 7 tháng 6 năm 2015) là diễn viên và ca sĩ người Anh. Lee sớm được biết tới qua vai phản diện Bá
Đây là danh sách loạt phim truyện điện ảnh trên 20 tập. ## Trên 20 tập ### 21 *_East Side Kids_ (21) *#_East Side Kids_ (1940) *#_Boys of the City_ (1940) *#_That Gang of Mine_
phải|Đảo James Bond **Ko Tapu** (tiếng Thái: **เกาะตะปู**, nghĩa là "đảo đinh"), ** Khao Tapu**, **เขาตะปู**, "đồi đinh") hay tên thông tục là **đảo James Bond **, là một trong những hòn đảo rất nổi
**Giải Genie cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất** là một giải của Viện Hàn lâm Điện ảnh và Truyền hình Canada dành cho nam diễn viên đóng vai chính trong một phim của
**Robert John Downey, Jr** (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1965) là một diễn viên người Mỹ. Tham gia diễn xuất từ khi mới 5 tuổi trong phim _Pound_ của cha ông. Ông tham gia
"**Die Another Day**" (tạm dịch: "_Chết một ngày khác_") là nhạc phim chủ đề của bộ phim James Bond cùng tên được trình bày bởi nữ nghệ sĩ thu âm Madonna. Đĩa đơn đã được
nhỏ|"Quy tắc của danh dự - Một trận đấu tay đôi tại The Bois De Boulogne, gần Paris, tranh khắc trên gỗ của Godefroy Durand tháng 1, 1875) **Đấu tay đôi** là một trận đấu
**Muay Thái** (tiếng Thái: มวยไทย, IPA: mūɛj tʰāj) là một môn võ thuật cổ truyền đồng thời là một môn thể thao phổ thông của Thái Lan. Người phương Tây gọi môn này là **Thái
James Bond là một nhân vật hư cấu được tạo ra bởi tiểu thuyết gia Ian Fleming vào năm 1953. James Bond là một đặc vụ bí mật làm việc cho tổ chức MI6 với
Loạt phim **James Bond** của Eon Productions đã có rất nhiều bài hát nổi tiếng trong nhiều năm, nhiều bài hát trong số chúng được xem như là những bản nhạc kinh điển của bộ
**Vườn quốc gia Ao Phang Nga** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Phang Nga, miền nam Thái Lan. Nó bao gồm các khu vực biển của huyện Mueang Phang Nga và Takua
**Trương Chuyển Nam**, thường được biết đến với nghệ danh **Nguyên Thu** (Hán tự: _元秋_; sinh ngày 19 tháng 4 năm 1950), là một nữ diễn viên kiêm võ sư người Hồng Kông. Bà bắt
Một cảnh của Vịnh Phang Nga **Vịnh Phang Nga** có diện tích 400 km², nằm tại Biển Andaman giữa đảo Phuket và lục địa của Bán đảo Mã Lai ở miền Nam Thái Lan. Từ năm
**Phang Nga** (tiếng Thái: พังงา) là một tỉnh thuộc miền Nam của Thái Lan, bên bờ biển Andaman. Các tỉnh giáp ranh (từ phía bắc, theo chiều kim đồng hồ): Ranong, Surat Thani và Krabi.
**_Kamen Rider Heisei Generations: Dr. Pac-Man vs. Ex-Aid & Ghost with Legend Riders_** (仮面ライダー平成ジェネレーションズ Dr.パックマン対エグゼイド&ゴースト with レジェンドライダー _Kamen Raidā Heisei Jenerēshonzu: Dokutā Pakkuman tai Eguzeido ando Gōsuto wizu Rejendo Raidā_) là phần đầu tiên trong
**Thomas Cruise Mapother IV** (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1962) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 19 với bộ
**Lớp thiết giáp hạm _North Carolina**_ là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm, _North Carolina_ và _Washington_, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930 và đầu thập
**Heavy metal** (hay viết tắt là **metal**) là thể loại nhạc rock phát triển vào cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970, chủ yếu ở hai thị trường Vương quốc Liên hiệp Anh
**Harry Edward Styles** (/ˈharē ˈstɑɪ.əlz/) (sinh ngày 1 tháng 2, năm 1994) tại Worcestershire, Redditch, Anh, là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Anh, là cựu thành viên của nhóm nhạc nam One
**Mafia II** là một trò chơi bắn súng góc nhìn thứ ba kết hợp với yếu tố phiêu lưu và là phần tiếp theo của Mafia: The City of Lost Heaven. Nó được phát triển
**Jacob Benjamin Gyllenhaal** (; ; sinh ngày 19 tháng 12 năm 1980) là một nam diễn viên người Mỹ đã có sự nghiệp trải dài hơn ba mươi năm với nhiều đóng góp trên cả
**Sarunyu Winaipanit** (tiếng Thái: ศรัณยู วินัยพานิช, phiên âm: Sa-ran-du Vi-nai-ba-nít, sinh ngày 12 tháng 09 năm 1984) còn có nghệ danh là **Ice** (ไอซ์), là một ca sĩ và diễn viên người Thái Lan. ##
**SMS _Kaiser**_ (hoàng đế) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm dreadnought mang tên nó được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. _Kaiser_ được đóng
**_Gran Torino_** là một phim chính kịch Mỹ năm 2008 do Clint Eastwood đạo diễn, sản xuất và thủ vai chính. Bộ phim này đánh dấu sự trở lại của Eastwood trong một vai chính
**Từ Cẩm Giang** (chữ Hán: 徐錦江, bính âm: _Xu Jin Jiang_, âm Quảng Đông: _Tsui Kam-Kong_, tên tiếng Anh: **Elvis Tsui Kam-kong**, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1961) là một nam diễn viên người
**Lâm Tuyết** (tiếng Trung: _林雪_, tiếng Anh: _Lam Suet_, sinh ngày 7 tháng 8 năm 1964), tên khai sinh là **Lâm Thiệp** (tiếng Trung: _林捷_, tiếng Anh: _Lam Chit_), là một nam diễn viên điện
**Tiger II** là tên thường gọi của một loại xe tăng hạng nặng Đức trong Thế chiến II. Tên định danh chính thức của Đức là **_Panzerkampfwagen Tiger Ausf. B_** , thường được gọi tắt
**Seo Joo-hyun** (Hangul: 서주현; Hanja: 徐朱玄; Hán-Việt: Từ Châu Huyền; sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Seohyun**, là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hàn
là máy chơi trò chơi điện tử tại gia 32 bit thế hệ thứ năm, Sega phát triển và phát hành vào ngày 22 tháng 11 năm 1994 tại Nhật Bản, ngày 11 tháng 5
**Lưu Đức Hoa** (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1961) là một nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhà sản xuất điện ảnh người Hồng Kông. Anh là một trong Tứ Đại Thiên Vương của
"**Smoke on the Water**" là một bài hát của ban nhạc rock người Anh Deep Purple, được phát hành lần đầu trong album _Machine Head_ (1972) của nhóm. Năm 2004, bài hát xếp thứ 426
**Kim Hyun-ah** (, sinh ngày 6 tháng 6 năm 1992), thường được biết đến với nghệ danh **HyunA**, là một nữ ca sĩ, vũ công, nhạc sĩ kiêm người mẫu người Hàn Quốc, là thành
**SMS _Prinzregent Luitpold**_, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm _Kaiser_ của Hải quân Đế quốc Đức trong
**Kim Jong-il** (lúc mới sinh có tên **Yuri Irsenovich Kim**; Chosŏn'gŭl: 김정일; Hancha: 金正日; Hán Việt: _Kim Chính Nhật_; 16 tháng 2 năm 1941 – 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao
**SMS _König Albert**_, tên đặt theo Vua Albert của Saxony, là chiếc thứ tư trong lớp thiết giáp hạm _Kaiser_ của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
**SMS _Derfflinger**_ là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức được chế tạo ngay trước khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất nổ ra. Nó là chiếc dẫn đầu trong lớp của
**_Mông Cổ bí sử_** (chữ Mông Cổ cổ điển: Tập tin:Monggol-un Nigucha Tobchiyian.png _Mongγol-un niγuca tobčiyan_, tiếng Mông Cổ Khalkha: Монголын нууц товчоо, _Mongolyn nuuts tovchoo_) là tác phẩm văn chương tiếng Mông Cổ lâu
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
**Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho ca khúc trong
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho nhạc viết riêng cho một
**_Music Bank_** (Hangul: 뮤직뱅크, Romaja quốc ngữ: _Myujik Baengkeu_) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp lúc 17 giờ (KST) mỗi thứ 6 hàng tuần trên các
**Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất** là một trong số những giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho những
**Gil Kane **(6 tháng 4 năm 1926 – 31 tháng 1 năm 2000) tên khai sinh **Eli Katz**, là họa sĩ vẽ truyện tranh có sự nghiệp kéo dài từ những năm 40 đến năm
**Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất** (tên đầy đủ của tiếng Anh: _Academy Award for Best Sound Mixing_, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành
**Giải Oscar cho quay phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người quay phim của một