✨Thập niên 1810
Thập niên 1810 là thập niên diễn ra từ năm 1810 đến 1819.
Chính trị và chiến tranh
Chiến tranh
Xung đột
Thuộc địa hóa
Các sự kiện chính trị nổi bật
Thiên tai
Hiệp hội
Công nghệ
Khoa học
Kinh tế
Văn hóa đại chúng
Văn học và nghệ thuật
Thể thao
Âm nhạc
Kiến trúc
Thời trang
Khác
Tiểu thuyết và phim
Nhân vật
Lãnh tụ thế giới
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 1810** là thập niên diễn ra từ năm 1810 đến 1819. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
**1810** (số La Mã: **MDCCCX**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory. ## Sự kiện Ngày 25 tháng 5 năm 1810 các công dân của Buenos Aires, Argentina hạ bệ
#đổi Quốc ca Argentina
Thể loại:Quốc ca Thể loại:Bài hát tiếng Tây Ban Nha Thể loại:Bài hát thập niên 1810 Thể loại:Văn hóa Argentina
Thể loại:Quốc ca Thể loại:Bài hát tiếng Tây Ban Nha Thể loại:Bài hát thập niên 1810 Thể loại:Văn hóa Argentina
Dưới đây là **Niên biểu lịch sử Anh**. * Trước 1000 ** Thời gian biểu người Anglo-Saxon định cư ở Anh * 1000-1499 * 1500-1599 * 1600-1699 ** Niên biểu Nội chiến Anh * 1700-1799
**Frederick Douglass** (tên khai sinh: **Frederick Augustus Washington Bailey**, khoảng tháng 2 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1895) là nhà cải cách xã hội, nhà hùng biện, nhà văn và chính khách người
**Các cuộc chiến tranh của Napoléon**, hay thường được gọi tắt là **Chiến tranh Napoléon** là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các
**Chiến tranh giành độc lập Mexico** () là một cuộc xung đột vũ trang và một quá trình chính trị, kéo dài từ năm 1808 đến năm 1821, dẫn đến việc Mexico độc lập tách
phải|nhỏ|José de San Martín tuyên bố độc lập từ Tây Ban Nha **Chiến tranh giành độc lập Peru** bao gồm một loạt các cuộc xung đột quân sự ở Peru bắt đầu bằng cuộc tái
**Chiến tranh giành độc lập Argentina** diễn ra từ năm 1810 đến 1818 giữa một bên là lực lượng bảo quốc Argentian do Manuel Belgrano, Juan José Castelli và José de San Martín lãnh đạo
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Lễ hội tháng Mười** (tiếng Đức: _Oktoberfest,_ phát âm tiếng Đức: [ɔkˈtoːbɐˌfɛst]) được tổ chức trên khu đồng cỏ Theresienwiese tại München, Bayern, Đức là một trong những lễ hội lớn nhất thế giới trong
nhỏ|upright=1.3|Hai [[Mái vòm của Nhà thờ Mộ Thánh, Mái vòm bên trên Rotunda ở trên nóc có lá cờ Thập Tự Thánh Georges và mái vòm nhỏ hơn ở phía trên Catholicon, Tháp giáo đường
, còn gọi là **thời kỳ Tokugawa** (徳川時代 _Tokugawa-jidai_, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868. Thời kỳ này đánh dấu bằng sự
Một khẩu súng thần công của [[Đế quốc Nga.]] **Súng thần công** (tiếng Anh: _cannon_) là một loại pháo sử dụng thuốc súng hoặc thường là các loại nhiên liệu có nguồn gốc chất nổ
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia** ( _sakartvelos sabch'ota socialist'uri resp'ublik'a_; _Gruzinskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika_; viết tắt là ** CHXHCNV Gruzia**) là một trong 15 nước vệ tinh thuộc Liên Xô cũ.
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Frankfurt** là một thành bang lớn của Đế chế La Mã Thần thánh, là nơi diễn ra các cuộc bầu cử đế quốc từ năm 885 và là thành phố tổ chức Lễ đăng quang
**Illinois** là một tiểu bang ở Trung Tây Hoa Kỳ, giáp Hồ Michigan ở phía đông bắc, sông Mississippi ở phía tây và sông Wabash và sông Ohio ở phía nam. Illinois là tiểu bang
**Đệ Nhất đế chế**, hay **chế độ Napoleon**, tên chính thức **Cộng hòa Pháp**, sau đó là **Đế quốc Pháp** (; ) là một chế độ chính trị trong lịch sử nước Pháp, do Napoléon
**Liên minh thứ sáu** bước đầu gồm Vương quốc Anh và Đế quốc Nga, sau đó là Phổ, Áo, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và các vương quốc Bayern, Württemberg, Sachsen (từ
**Henri Victor Regnault** (21 Tháng 7 năm 1810 - 19 tháng 1 năm 1878) là một nhà hóa học và nhà vật lý người Pháp nổi tiếng với các phép đo cẩn thận của ông
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Trịnh Nhất Tẩu** (Chữ Hán: 鄭一嫂; bính âm: Zhèng Yī Sǎo; Tiếng Quảng Đông: Jihng Yāt Sóu; 1775 - 1844), được ghi là **Cheng I Sao** hay **Zheng Yi Sao** trong các tài liệu phương
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
**Vương quốc Merina** (1540–1897) là một nhà nước tiền thuộc địa nằm ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Nam Phi, mà, vào thế kỷ thứ 19, đã thống trị phần lớn đất đai Madagascar
**Avittom Thirunal Bala Rama Varma** (khoảng năm 1782 - 7 tháng 11 năm 1810) là người cai trị vương quốc Travancore ở Ấn Độ từ năm 1798 đến năm 1810, kế vị người chú của
**Hammurabi** (phiên âm tiếng Akkad từ tiếng Amorite ˤ_Ammurāpi_; 1810 trước Công nguyên - 1750 trước Công nguyên) là vị vua thứ sáu của Babylon. Ông là vua đầu tiên của Đế quốc Babylon, dưới
**Kamehameha I** hay _Kamehameha Đại đế,_ tên trong ngôn ngữ gốc là: _Kalani Pai'ea Wohi o Kaleikini Keali'ikui Kamehameha o 'Iolani Kaiwikapu kau'i Ka Liholiho Kūnuiakea._ (1758 - 8 tháng 3 năm 1819) là tù
**Chiến tranh Ottoman-Saudi**, cũng được gọi là **Chiến tranh Ai Cập-Wabhali** diễn ra trong thời gian 1811–1818 giữa Ai Cập dưới quyền Muhammad Ali Pasha (trên danh nghĩa Đế quốc Ottoman) và quân đội Nhà
**Schweinfurt** là một thành phố dưới thung lũng Lower Franconia vùng Bayern của Đức nằm về phía bên phải của dải đất thuộc con sông Main, với rất nhiều cây cầu bắc qua sông và
**Springfield** là thủ phủ của tiểu bang Illinois và là quận lỵ của quận Sangamon. Theo điều tra dân số năm 2000 của Hoa Kỳ, thành phố này có 111.454 dân. Vùng đất của Springfield
**1886** (số La Mã: MDCCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Sáu trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Tư theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày. ##
khung|phải|Norton I, Hoàng đế Hoa Kỳ **Joshua Abraham Norton** (tự xưng là **Hoàng đế Norton I**; khoảng 1815 – 8 tháng 1 năm 1880) là người dân nổi tiếng của San Francisco, đã tuyên bố
**1874** (số La Mã: **MDCCCLXXIV**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory. ## Sự kiện * 15 tháng 3 – Triều đình nhà Nguyễn đã ký hòa ước với Pháp,
**1813** (số La Mã: **MDCCCXIII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**1811** (số La Mã: **MDCCCXI**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh * 31 tháng 3 – Robert Bunsen, nhà hoá học người Đức (m.
**1812** (số La Mã: **MDCCCXII**) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. ## Sự kiện * Chiến dịch nước Nga 1812 - quân đội Pháp tấn công Nga * Chiến
**1816** (số La Mã: **MDCCCXVI**) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory. Năm 1816 được biết đến với tên gọi "Năm không có mùa hè" ở bắc bán cầu bởi
**1814** (số La Mã: **MDCCCXIV**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh 1 tháng 1 - Hồng Tú Toàn, thủ lĩnh nổi dậy người Trung
**1815** (số La Mã: **MDCCCXV**) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory. ## Sự kiện *18 tháng 6 – Trận Waterloo ## Sinh * 22 tháng 4 – Otto Knappe
**1817** (số La Mã: **MDCCCXVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. ## Sự kiện Năm 1817, nam tước người Đức là Baron Karl von Drais đã phát minh ra
**1818** (số La Mã: **MDCCCXVIII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh *5 tháng 7 – Nguyễn Phúc Hòa Thục, phong hiệu Vĩnh An Công
**_Trienio Liberal_** là một thời kỳ đầy biến động ở Tây Ban Nha. Napoléon chiếm đóng từ năm 1808 đến 1814, "chiến tranh giành độc lập" tàn phá nặng nề diễn ra sau đó được
**1849** (số La Mã: **MDCCCXLIX**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất * 11 tháng 8 – Nguyễn Phúc Cự, tước phong Thường
**Viện Hàn lâm Khoa học Leopoldina** (tiếng Đức: _Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina_) là một viện hàn lâm quốc gia của Đức, trụ sở hiện nay ở Halle (Saale), bang Sachsen-Anhalt. Được thành lập năm
**Nicolás Bravo Rueda** (10 tháng 9 năm 1786 - 22 tháng 4 năm 1854) là một quân nhân, tổng thống México thứ 11. Ông nổi bật trong hai cuộc Hoa Kỳ xâm lược Mexico. ##
**Inthawichayanon** ( (), , , qua đời ngày 23 tháng 11 năm 1897) là vua thứ 7 của Chiang Mai và cai trị từ năm 1870 cho đến khi Lanna cái chết của ông vào
**Giáo phận vương quyền Osnabrück** (tiếng Đức: _Hochstift Osnabrück_; _Fürstbistum Osnabrück_, _Bistum Osnabrück_; tiếng Anh: _Prince-Bishopric of Osnabrück_) là một thân vương quốc giáo hội của Đế quốc La Mã Thần thánh, tồn tại từ
Dưới đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước vào thế kỷ 18** (1701–1800) sau Công nguyên, ngoại trừ các nhà lãnh đạo trong Đế chế La Mã Thần thánh và các nhà
nhỏ|300x300px| Bản đồ Madagascar (1616) **Lịch sử Madagascar** bắt đầu từ khi con người bắt đầu đặt chân đến Madagascar, một quốc đảo nằm trên Ấn Độ Dương ngoài khơi bờ biển phía đông nam