Hammurabi (phiên âm tiếng Akkad từ tiếng Amorite ˤAmmurāpi; 1810 trước Công nguyên - 1750 trước Công nguyên) là vị vua thứ sáu của Babylon. Ông là vua đầu tiên của Đế quốc Babylon, dưới sự chỉ huy của ông, Babylon đã bành trướng quyền kiểm soát ra toàn vùng Lưỡng Hà sau hàng loạt chiến thắng trong các cuộc chiến với các vương quốc láng giềng. Dù cho vào giai đoạn Hammurabi mất, đế quốc Babylon vẫn kiểm soát được toàn bộ vùng Lưỡng Hà. Tuy nhiên, những người kế nhiệm ông đã không thể duy trì được đế chế Babylon sau đó.
Hammurabi được biết đến với việc lập nên một đạo luật gọi là bộ luật Hammurabi, một trong những đạo luật đầu tiên được ghi lại trong lịch sử. Những đạo luật này được viết trên một phiến đá cao 6 feet được tìm thấy năm 1909. Ở thời hiện đại, Hammurabi được biết đến như một nhà làm luật thời cổ đại, bức chân dung của ông được treo ở rất nhiều tòa nhà chính quyền trên thế giới.
Lịch sử
Hammurabi đã là nhà vua đầu tiên của thị quốc Babylon, thừa hưởng quyền lực từ cha của mình, Sin-Muballit, trong khoảng năm 1792 TCN. Babylon là một trong rất nhiều những thị quốc cổ đại thuộc khu vực Lưỡng Hà tiến hành chiến tranh với nhau để kiểm soát khu vực sản xuất nông nghiệp phì nhiêu này. Mặc dù nhiều nền văn hóa đã cùng tồn tại ở khu vực Lưỡng Hà nhưng văn minh Babylon đã chiếm một vị trí nổi bật ở khu vực Trung Đông. Các tiên vương của Hammurabi đã bắt đầu hợp nhất quyền cai trị ở trung tâm Lưỡng Hà dưới quyền bá chủ của người Babylon, tới thời gian trị vì của ông đã chinh phục các thành phố, tiểu bang của Borsippa, Kish, và Sippar., nhưng cái chết của ông đã chấm dứt những cuộc chinh phục của đế chế Semitic không hợp thời này
Vài thập niên đầu tiên của triều đại của Hammurabi là tương đối yên bình. Hammurabi đã sử dụng quyền hành của mình để xây dựng một loạt các công trình công cộng, bao gồm cả việc nâng cao các bức tường thành phố để phòng thủ, và mở rộng ngôi đền. Năm 1801 TCN, vương quốc hùng mạnh của Elam, nắm giữ con đường giao thương quan trọng qua dãy núi Zagros, xâm chiếm vùng đồng bằng Lưỡng Hà. Với việc liên minh với các tiểu bang đồng bằng, Elam tấn công và tiêu diệt đế chế Eshnunna, phá hủy một số thành phố và áp dụng luật lệ của mình đối với khu vực đồng bằng lần đầu tiên. Để củng cố vị thế của mình, Elam đã cố gắng để gây ra một cuộc chiến tranh giữa vương quốc Babylon của Hammurabi và vương quốc Larsa. Hammurabi và vua của Larsa đã thiết lập một liên minh khi họ nhận ra rằng khó có thể đương đầu với sức mạnh của người Elam, mặc dù Larsa đã không đóng góp nhiều cho sự nỗ lực quân sự.
Vì Hammurabi được hỗ trợ trong chiến tranh ở miền Nam bởi đồng minh của ông từ miền Bắc, sự vắng mặt của binh lính ở miền Bắc dẫn đến tình trạng bất ổn. Tiếp theo, quân đội Babylon chinh phục các bang phía Bắc còn lại, bao gồm cả cựu đồng minh của Babylon, Mari, mặc dù có thể cuộc "chinh phục" Mari là một sự đầu hàng mà không có bất kỳ cuộc xung đột thực tế trong chỉ một vài năm, Hammurabi đã thành công trong việc thống nhất tất cả Mesopotamia nằm dưới sự cai trị của mình.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hammurabi** (phiên âm tiếng Akkad từ tiếng Amorite ˤ_Ammurāpi_; 1810 trước Công nguyên - 1750 trước Công nguyên) là vị vua thứ sáu của Babylon. Ông là vua đầu tiên của Đế quốc Babylon, dưới
nhỏ|Văn bản khắc trên bia đá của bộ luật Hammurabi. nhỏ|phải|Phần trên của bia đá chứa bộ luật Hammurabi. nhỏ|Mặt sau của bia đá. **Bộ luật Hammurabi** (**_Codex Hammurabi_**) là văn bản luật cổ nhất
**7207 Hammurabi** (2133 P-L) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Đế chế Babylon Cổ**, hay **Đế chế Babylon thứ nhất**, là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad tại nam Lưỡng Hà (nay là Iraq), tồn tại trong k. 1894 TCN - k. 1595
**Babylon** (tiếng Hy Lạp: Βαβυλών, tiếng Akkad: _Babili_, _Babilla_) là một thành quốc của Lưỡng Hà cổ đại. Các di tích của thành quốc này được phát hiện ngày nay nằm ở Hillah, Babil, Iraq,
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
phải|nhỏ| Bản đồ cho thấy phạm vi của Lưỡng Hà Lịch sử của **Lưỡng Hà** (**Mesopotamia**) trải dài từ khi bắt đầu có người định cư trong thời kỳ Hạ Sumaya cho đến thời cổ
**Pháp luật** là một tập hợp các quy tắc được tạo ra và có thể thi hành bởi các cơ sở xã hội hoặc chính phủ để điều chỉnh hành vi, với định nghĩa chính
thumb|Tấm tượng quái vật bảo vệ mình bò có cánh, đầu người tại cung điện của [[Sargon II.]] **Assyria** là một vương quốc của người Akkad, ban đầu tồn tại với tư cách nhà nước
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử
right|thumb|[[Lưỡng Hà vào thời của Hammurabi]] **Larsa** (Sumer tốc ký: UD.UNUGKI, read _Larsamki_) là một thành phố quan trọng của người Sumer cổ đại, trung tâm của tín ngưỡng thờ thần mặt trời Utu. Nó
**Louvre** (, phát âm là _Lu-vơ_), hoặc **Viện bảo tàng Louvre** ( ), là một viện bảo tàng nghệ thuật và di tích lịch sử tại Paris, Pháp. Có vị trí ở trung tâm lịch
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
_Nguyên bản [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]_ **Hiến pháp** là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm
**Khasekhemre Neferhotep I** là một vị pharaon Ai Cập thuộc giai đoạn giữa của vương triều thứ 13, ông đã trị vì trong giai đoạn nửa sau của thế kỷ thứ 18 TCN trong một
right|thumb|[[Babylon vào thời của Hammurabi, khoảng 1792-1750 TCN]] **Eshnunna** (ngày nay là **Tell Asmar** ở tỉnh Diyala, Iraq) là một thành phố của người Sumer cổ đại (sau là Akkad) và là thị quốc ở
thumb|Số gian hàng tại [[Santa Anita Park đánh số 12 đến 12A đến 14 mà không có số 13]] **Hội chứng sợ số 13** hay **triskaidekaphobia** (trong tiếng Hy Lạp _tris_ có nghĩa là "3",
**Lịch sử pháp lý** hay **lịch sử luật pháp** là nghiên cứu về cách mà luật pháp đã tiến hóa và lý do tại sao nó thay đổi. Lịch sử pháp lý gắn liền với
thumb|Logo của Phong trào đấu tranh cho Nhân quyền, kết hợp giữa biểu tượng [[hòa bình|chim hòa bình và bàn tay]] **Nhân quyền** (hay **quyền con người**; tiếng Anh: _human rights_) là những quyền tự
nhỏ|_[[Tượng thần chiến thắng Samothrace_, một trong những hiện vật nổi tiếng nhất của Louvre]] nhỏ|Du khách thăm bảo tàng Louvre **Bộ sưu tập của Viện bảo tàng Louvre** hiện nay gồm hơn 380.000 hiện
**Bộ luật Eshnunna** là các câu văn khắc trên hai phiến đá được tìm thấy tại Tell Abū Harmal, gần Baghdad, Iraq, hiện được lưu giữ trong Viện Bảo tàng Quốc gia Iraq với ký
**Samsu-Iluna (Samsuiluna)**(khoảng 1792 - 1712 TCN), là vua của Babylon từ 1750 - 1712 TCN. Ông là con trai của Hammurabi, sử sách không nhắc đến mẹ ông. Triều đại của ông được đánh dấu
**Chó Komondor** hay còn gọi là **chó giẻ lau** là giống chó chăn cừu của Hungary một trong những giống chó cổ xưa lâu đời và độc đáo nhất thế giới với ngoại hình đặc
**Định lý Pythagoras**
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
Thần [[Khorsabad. Hiện vật bảo tàng Louvre.]] Vùng **Cận Đông cổ đại** là quê hương của các nền văn minh sơ khai thời cổ đại trong khu vực gần tương ứng với vùng Trung Đông
thumb | 220x124px | right | Luật hình sự thời [[nhà Nguyễn được viết bằng chữ Hán]] Khái niệm **luật hình sự** (Tiếng Anh: _criminal law_) nói về những luật có chung tính chất là
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
thumb|[[Sukhoi Su-25|Su-25 và MiG-29 trong đội hình duyệt binh 9-5-2015]] thumb|Máy bay cường kích [[Sukhoi Su-24|Su-24 và máy bay tiếp dầu Il-78 trong đội hình, 4-2015]] **Máy bay cường kích** (hay còn gọi là **Máy
**Bảo hiểm** (Tiếng Anh: _insurance_, Chữ Hán: 保险) là một phương thức cũng như một ngành nghề liên quan tới sự bảo vệ và đền bù trước những tổn thất tài chính. Đó là hình
thumb | 220x124px | right | Đầu tư và tiết kiệm theo lãi suất thực tế được biểu diễn theo mô hình cung - cầu thị trường vốn cho vay (market for loanable fund) trong
phải|Biên lai bia Alulu – một biên lai chứng nhận việc mua bia "tốt nhất" vào năm 2050 TCN từ thành phố cổ [[Ur của người Sumer, Iraq cổ đại.]] **Bia** là một trong những
Tổng lượng cồn tiêu thụ trên đầu người trên thế giới, tính theo lít cồn nguyên chất Việc sản xuất có mục đích thức uống có cồn là phổ biến trong nhiều nền văn hóa,
**Giao dịch tài chính** là sự đồng thuận hay thỏa thuận giữa người mua và người bán nhằm trao đổi hàng hóa, dịch vụ hay tài sản để nhận lại một khoản tiền chi trả.
## 7001–7100 |-bgcolor=#fefefe | 7001 Noether || 1955 EH || || March 14, 1955 || Brooklyn || Indiana University || — || align=right | 6.1 km || |-id=002 bgcolor=#FA8072 | 7002 Bronshten || 1971 OV
**Quân chủ chuyên chế**, **chế độ quân chủ tuyệt đối**, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền. Hiến pháp không tồn tại hoặc không hề có tác dụng trong chế độ này. Chế
**Nha khoa** là một khoa học nghiên cứu, chẩn định, chữa và phòng chống các bệnh về răng và các bộ phận khác trong miệng như xương hàm, nướu, và mạc mô trong miệng, gồm
nhỏ|_Phiến đất sét Đại hồng thủy_ từ Sử thi Gilgamesh, lấy từ tàn tích thư viện Ashurbanipal, thế kỉ thứ 7 TCN, hiện đang trưng bày ở [[Bảo tàng Anh]] **_Sử thi Gilgamesh_** là một
nhỏ|Đế chế Babylon dưới sự thống trị của người Kassites. **Người Kassite** là một dân tộc ở Cận Đông cổ đại đã chiếm được thành Babylon sau sự sụp đổ của đế quốc Cổ Babylon
**Bao thanh toán** là một nghiệp vụ tài chính, theo đó một doanh nghiệp bán các khoản phải thu của nó (ví dụ, các hóa đơn) cho một bên thứ ba (gọi là người bao
**Quốc kỳ Iraq** (tiếng Ả Rập: علم العراق) bao gồm ba sọc nằm ngang màu đỏ, trắng, đen của Cờ nổi dậy Ả Rập. Ba màu cơ bản này đã được sử dụng từ năm
**Thường dân** hay còn gọi là **dân thường**, **dân đen** hoặc **thứ dân**, theo cách dùng cũ chỉ đến một người bình thường trong cộng đồng hay trong một quốc gia mà không có nổi
**Gilgamesh** (tiếng Akkad: 𒀭𒄑𒂆𒈦, _Gilgameš_; tiếng Sumer nguyên bản: 𒀭𒉋𒂵𒈩, _Bilgames_) là một vị vua trong lịch sử của thành bang Uruk của Sumer cổ đại, và là một nhân vật anh hùng trong thần
**Kim Myung-soo** (; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1992) thường được biết đến với nghệ danh là **L**, là một ca sĩ và diễn viên Hàn Quốc. Anh là một thành viên của nhóm
nhỏ|phải|Một con cừu nuôi được bấm tai gắn thẻ trên đó có những thông tin và thông số cần thiết để nhận dạng, định danh **Nhận dạng động vật** (_Animal identification_) là việc sử dụng
phải|nhỏ|320x320px|Sister Irene of New York Foundling Hospital với trẻ em. Nữ tu Irene là một trong những người tiên phong trong việc nhận con nuôi hiện đại, thiết lập một hệ thống để nuôi dạy
**Messaouda Boubaker** (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1954) là một tiểu thuyết gia người Tunisia và nhà văn viết truyện ngắn viết bằng tiếng Ả Rập. Sau Cách mạng Tunisia, Boubaker gia nhập các
right|thumb|Vào thời của [[Hammurabi, Lagash nằm gần bờ biển của vịnh Ba Tư.]] thumb|Một cái bình khắc [[chữ hình nêm của Entemena (Louvre)]] thumb|[[Gudea của Lagash, tượng bằng diorit được tìm thấy tại Girsu (Louvre)]]
Trong các hệ thống pháp luật, **xét xử phúc thẩm** là thủ tục của tòa án cấp trên xem xét lại bản án bị kháng cáo của tòa án cấp dưới khi nó chưa có