✨1815

1815

1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Sự kiện

*18 tháng 6 – Trận Waterloo

Sinh

  • 22 tháng 4 – Otto Knappe von Knappstädt (m. 1906) 31 tháng 12 – George Gordon Meade (m. 1872) Không rõ – Nguyễn Phúc Uyển Diễm, phong hiệu Lộc Thành Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn (m. 1836).

Mất

24 tháng 2 – Robert Fulton (s. 1765) 22 tháng 3 – Võ Thị Viên, phong hiệu Nhất giai Lương phi, phi tần của vua Thiệu Trị nhà Nguyễn (m. 1880).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
## Trận hồ Borgne left|thumb|Eighteenth century map of southeast Louisiana Ngày 12 tháng 12 năm 1814, sáu mươi tàu chiến Anh với 14.450 binh lính và thủy thủ trên tàu, dưới sự chỉ huy của
**Tỉnh Pommern** (tiếng Đức: _Provinz Pommern_, tiếng Ba Lan: _Prowincja Pomorze_) là một tỉnh của Phổ nằm ở Đồng bằng Bắc Đức được thành lập vào năm 1815 sau Đại hội Viên từ Công quốc
**1815** (số La Mã: **MDCCCXV**) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory. ## Sự kiện *18 tháng 6 – Trận Waterloo ## Sinh * 22 tháng 4 – Otto Knappe
**1815 Beethoven** (1932 CE1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 27 tháng 1 năm 1932, bởi Karl Reinmuth ở Heidelberg. Nó được đặt theo tên the composer Ludwig van
**Tỉnh Pomerania** (tiếng Đức: _Provinz Pommern_; tiếng Ba Lan: _Prowincja Pomorze_) là một đơn vị hành chính cấp tỉnh của Brandenburg-Phổ và sau là tỉnh của Vương quốc Phổ. Chiến tranh Ba Mươi Năm kết
**Chiến tranh Liên minh thứ Bảy** (), hay **Triều đại Một trăm ngày** ( ) là Liên minh cuối cùng trong loạt bảy Liên minh giữa một số cường quốc châu Âu, chống lại hoàng
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
**Trận Waterloo** (phiên âm tiếng Việt: **Oa-téc-lô**) là trận chiến diễn ra vào ngày Chủ nhật 18 tháng 6 năm 1815, gần Waterloo, thuộc Bỉ. Quân Pháp dưới sự chỉ huy của Hoàng đế Napoleon
**Công quốc Lucca** là một quốc gia nhỏ của Ý tồn tại từ năm 1815 đến năm 1847. Thủ đô là thành phố Lucca. Đến Đại hội Vienna năm 1815, Công quốc quay trở lại
**Michel Ney**, _Công tước xứ Elchingen_ (_duc d'Elchingen_) và _Hoàng tử Moskowa_ (_prince de la Moskowa_) (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1769, bị xử bắn ngày 7 tháng 12 năm 1815), thường được gọi
**Joachim Murat** (tiếng Việt: _Muy-ra_) (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1767, bị xử bắn ngày 13 tháng 10 năm 1815), tước hiệu _Thân vương đế chế_ (_Prince impérial_), _Đại công tước Berg và Clèves_
**Hiệp ước Bí mật ở Viên** là một liên minh phòng thủ ký ngày 3 tháng 1 năm 1815 với sự tham gia của Pháp, Đế quốc Áo và Vương quốc Anh. Sự kiện diễn
**Otto Eduard Leopold von Bismarck-Schönhausen** (1 tháng 4 năm 1815 – 30 tháng 7 năm 1898) là một chính trị gia người Đức, ông là người lãnh đạo nước Đức và châu Âu từ năm
**Liêng bang Thuỵ Sĩ (Napoleonic)** là một nhà nước chư hầu của Pháp, tồn tại từ năm 1803 khi Tổng tài Napoleon Bonaparte của Pháp thông qua Đạo luật hòa giải, cho bãi bỏ Cộng
**Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve** là một quốc gia quân chủ đa lục địa được thành lập khi tình trạng của Nhà nước Brasil được nâng lên, từ một thuộc
thumb|Bản đồ mới của Vương quốc Hà Lan và Đại công quốc Luxembourg, 1815 **Vương quốc Liên hiệp Hà Lan** (, , , ) là một cựu chính thể tồn tại từ 1815 đến 1839.
**Guillaume Marie-Anne Brune, Bá tước Brune** (13 tháng 3 năm 1763 – 2 tháng 8 năm 1815) là một Thống chế và nhà ngoại giao Pháp. ## Tiểu sử ### Thời niên thiếu Là con
**Louis Alexandre Berthier**, _Hoàng tử Wagram_, _Công tước xứ Valangin_, _Thái tử Neuchâtel_ (20 Tháng 2 năm 1753 – 01 tháng 6 năm 1815), là một Thống chế và là Tổng Tham mưu trưởng của Napoleon. ## Thời niên
**Luxembourg **(phiên âm: _Lúc-xăm-bua, Lúc-xem-bua hoặc Luých-xăm-bua_),** **tên đầy đủ là** Đại công quốc Luxembourg** (tiếng Luxembourg: _Groussherzogtum Lëtzebuerg_; tiếng Pháp: _Grand-Duché de Luxembourg_; tiếng Đức: _Großherzogtum Luxemburg)_ là một quốc gia nhỏ nằm trong
**Ada Lovelace** (tên đầy đủ: **Augusta Ada** **Byron**; 10 tháng 12 năm 1815 – 27 tháng 11 năm 1852) là một nhà toán học và nhà văn người Anh, nổi tiếng với công trình nghiên
**Emma** là một tiểu thuyết của nhà văn Jane Austen. được viết trong thời gian 1814-1815 rồi được xuất bản lần đầu tiên vào cuối năm 1815. cùng ba tiểu thuyết trước đó: Sense and
**Quận Lawrence** là một quận thuộc tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2010, dân số toàn quận là 17.415 người. Quận lỵ là Walnut Ridge. Quận Lawrence là quận thứ
**Mai Anh Tuấn** (chữ Hán: 枚英俊, 1815-1851) là một vị quan của triều đại nhà Nguyễn. ## Quê quán và nơi sinh Mai Anh Tuấn quê ở Thạch Giản, Nga Thạch, Nga Sơn, Thanh Hóa
**_Gomesa recurva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được R.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1815. ## Hình ảnh Tập tin:A and B Larsen orchids -
**Karl Konrad Louis von Hanenfeldt** (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng. Ông
**Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary** (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến
**_Asplenium petrarchae_** là một loài dương xỉ trong họ Aspleniaceae. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1815. Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ. ##
**Miên Ức** (chữ Hán: 綿億; ; 10 tháng 9 năm 1764 - 14 tháng 4 năm 1815), Ái Tân Giác La, là con trai của Vinh Thuần Thân vương Vĩnh Kỳ, cháu nội của Thanh
**Peter Friedrich Ludwig „Louis“ von Weltzien** (1 tháng 4 năm 1815 tại Bockhorn (Friesland) – 16 tháng 10 năm 1870 tại Wiesbaden) là một sĩ quan Đức, đã được phong đến cấp Trung tướng trong
**Vương quốc Brasil** () là một vương quốc nằm trong khối Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarves. ## Thành lập nhỏ|trái|Nữ hoàng [[Maria I của Bồ Đào Nha|Maria I của Vương
**Đỗ Huy Uyển** (chữ Hán: 杜 輝 琬, 1815 - 1882), húy **Mâu**, tự **Viên Khuê** và **Tân Giang**; là quan triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh giờ Sửu
phải|nhỏ|Máy tạo nhịp cơ khí Một **máy tạo nhịp/máy đếm nhịp (metronome)** là một thiết bị tạo ra một tiếng tick hoặc âm thanh nghe được cách nhau một khoảng thời gian đều đặn mà
**Émile Küss** (1815 - 1 tháng 3 năm 1871) là một bác sĩ người Pháp, cùng với Charles-Emmanuel Sédillot, đã thực hiện thí nghiệm sinh thiết lần đầu tiên được ghi lại trên một khối
**Bùi Bỉnh Trục** tức **Bùi Trực** hay **Bùi Trục** (1730 – 1815) hiệu **Đản Trai**, người làng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì (Hà Nội). Ông là tác gia có tiếng, để lại cho đời tác
**Võ Thị Viên** (chữ Hán: 武氏媛; 5 tháng 11 năm 1815 – 22 tháng 3 năm 1880), còn có húy là **Viên**, phong hiệu **Nhất giai Lương phi** (一階良妃), là một cung phi của vua
**Ceylon thuộc Anh** (Tiếng Sinhala: බ්‍රිතාන්‍ය ලංකාව, La tinh hóa: _Britānya Laṃkāva_; Tiếng Tamil: பிரித்தானிய இலங ்கை, La tinh hóa: _Biritthāṉiya Ilaṅkai_; Tiếng Anh: _British Ceylon_), tên gọi chính thức: **Các Khu định cư và
**Nguyễn Phúc Uyển Diễm** (chữ Hán: 阮福琬琰; 1815 – 29 tháng 8 năm 1836), phong hiệu **Lộc Thành Công chúa** (祿成公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt
**Heinrich Ernst Kayser** (sinh 16 tháng 4 1815 tại Altona, Hamburg – 17 tháng 1 năm 1888 tại Hamburg) là một nghệ sĩ violin, viola, nhà sư phạm âm nhạc và nhà soạn nhạc người
**Bình Đông Thư Viện** () là một học viện cũ trước đây ở thành phố Bình Đông, huyện Bình Đông, Đài Loan. ## Lịch sử Học viện được xây dựng vào năm 1815 trong suốt
**Công quốc Braunschweig** (tiếng Đức: _Herzogtum Braunschweig_; tiếng Anh: _Duchy of Brunswick_), là một nhà nước trong lịch sử của Đức, tên của công quốc được đặt theo kinh đô và đô thị lớn nhất
MÔ TẢ SẢN PHẨM Tên sản phẩm Mực HA Brother Thương hiệu HA Công dụng Dùng cho máy HL1111, 1010, 1110, , 1510, 1511, 1610, 1616, 1810, 1811, 1815 HL 1200, 1201 HL 1211W DCP
**George Boole** sinh ngày ngày 2 tháng 11 năm 1815 ở London. Ông là con trai một nhà bán tạp hóa nhỏ. Vì nhà nghèo nên từ năm 16 tuổi, ông đã phải bươn chải
**Ang Mey** (, , 1815 – 1874) là một nữ vương tại ngôi ở Cao Miên hơn mười năm từ 1835 đến 1847. Vương hiệu của bà là **Samdech Preah Maha Rajini Ang Mey.** Bà
**Henry Wager Halleck** (6 tháng 1 năm 1815 – 9 tháng 1 năm 1872) là học giả, luật sư và Thiếu tướng quân đội Hoa Kỳ. Ông nổi tiếng rành nghiên cứu quân sự, thường
**George Gordon Meade** (31 tháng 12 năm 1815 – 6 tháng 11 năm 1872) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ và kỹ sư cầu cống tham gia các công trình xây cất dọc bờ
**Robert Fulton** (14 tháng 11 năm 1765 - 1815) là một kỹ sư và nhà phát minh Mỹ nổi tiếng là người phát triển các sản phẩm thương mại thành công đầu tiên của tàu
**Karl Theodor Wilhelm Weierstrass** (**Weierstraß**) (31 tháng 10 năm 1815 – 19 tháng 2 năm 1897) là một nhà toán học người Đức, người được coi là "cha đẻ của giải tích toán học". ##
nhỏ|Emma Hamilton qua nét vẽ của [[Élisabeth Vigée-Lebrun]] **Emma Hamilton** (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1765 - rửa tội 12 tháng 5 năm 1765, mất ngày 15 tháng 1 năm 1815) là một người
**Giovanni Caselli** (1815–1891) là một nhà vật lý người Ý. Ông là người đã phát minh ra máy điện báo toàn năng (_pantelegraph_), tiền thân của máy fax hiện đại. Trên thực tế, hệ thống
**_Heteromys anomalus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thompson mô tả năm 1815.