✨1817

1817

1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Sự kiện

Năm 1817, nam tước người Đức là Baron Karl von Drais đã phát minh ra chiếc xe mang tên ông gọi là Draisienne (xe của Drais) được xem là tổ tiên của xe đạp. Drais đã giới thiệu mô hình xe này cho công chúng tại Mannheim vào mùa hè 1817.

Sinh

4 tháng 1 – Nguyễn Phúc Miên Áo, tước phong Phú Bình Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1865) 16 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Thần, tước phong Nghi Hòa Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1878) 28 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Phú, tước phong Phù Mỹ Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1885) 26 tháng 7 – Nguyễn Phúc Lương Đức, phong hiệu An Thường Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1891) 11 tháng 10 – Marie Amelie xứ Baden, Đại Công nữ Baden, Công tước phu nhân xứ Hamilton. Không rõ – Nguyễn Phúc Quang Tĩnh, phong hiệu Hương La Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1844)

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1817** (số La Mã: **MDCCCXVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. ## Sự kiện Năm 1817, nam tước người Đức là Baron Karl von Drais đã phát minh ra
**NGC 1817** là cụm sao mở trong chòm sao Kim Ngưu. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Anh William Herschel vào tháng 2 năm 1784. Với cường độ 7 và kéo
**1817 Katanga** (1939 MB) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 20 tháng 6 năm 1939 bởi Cyril Jackson ở Johannesburg.
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ ba** (1817–1819) là cuộc xung đột cuối cùng và mang tính quyết định giữa Công ty Đông Ấn Anh (EIC) và Đế quốc Maratha ở Ấn Độ. Cuộc chiến tranh
**Jane Austen** ( ; 16 tháng 12 năm 1775 - 18 tháng 7 năm 1817) là một tiểu thuyết gia người Anh. Bà nổi tiếng với sáu cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh giới địa
**Lãnh thổ Alabama** (tiếng Anh: _Alabama Territory_ hay _Territory of Alabama_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ. Lãnh thổ Alabama được tách ra từ Lãnh thổ Mississippi ngày
**Charlotte Augusta xứ Wales** (7 tháng 1 năm 1796 – 6 tháng 11 năm 1817) là hậu duệ duy nhất của George IV của Liên hiệp Anh (bấy giờ là Thân vương xứ Wales) và
nhỏ|phải|Tượng Chưởng Trung Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ sau 1868 tại một ngôi miếu cận Đại Nội Huế**Nguyễn Văn Thành** (chữ Hán: 阮文誠; 1758–1817) thiếu thời đã theo cha chinh chiến, về
**Tomasz Adam Ostrowski** (21 tháng 12 năm 1735 – 5 tháng 2 năm 1817) là một nhà quý tộc, chính trị gia, phát ngôn viên, chính khách và _Bá tước_ người Ba Lan. Tomasz trở
**André Masséna** (tiếng Việt: **Ma-xê-na**), _Công tước Rivoli_ (_Duc de Rivoli_), _Hoàng tử Essling_ (_Prince d'Essling_) (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1758, mất ngày 4 tháng 7 năm 1817) là một thống chế của
**Quận Bond** là một quận nằm trong tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Quận này là một phần của vùng đô thị St. Louis. Trong năm 2006, dân số quận là 18.055 người. Theo điều tra
**Willem III** (tiếng Hà Lan: _Willem Alexander Paul Frederik Lodewijk_, tiếng Anh: _William Alexander Paul Frederick Louis_; 19 tháng 2 năm 1817 - 23 tháng 11 năm 1890) là Vua của Hà Lan và Đại
Công nương **Maria Walewska** (nhũ danh: Łączyńska; sinh ngày 07 tháng 12 năm 1786 tại Kiernozia - mất ngày 11 tháng 12 năm 1817 tại Paris) là một nhà ái quốc người Ba Lan và
**Hoàng Ngọc Uẩn** (黃玉蘊 hay 黃玉韞, ? - 1817), tự **Hối Sơn**; là một văn nhân trong nhóm _Bình Dương thi xã_ ở đất Gia Định xưa, và là văn thần của triều Nguyễn trong
**_Notamacropus rufogriseus_** (trước đây _Macropus rufogriseus_) là một loài động vật có vú và chuột túi wallaby trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Desmarest mô tả năm 1817. Đây là loài
**_Aplodontia rufa_** là một loài động vật có vú trong họ Aplodontiidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Rafinesque mô tả năm 1817. Đây là loài duy nhất còn sinh tồn trong họ Aplodontiidae. ##
**_Myotis nattereri_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Kuhl mô tả năm 1817. Loài dơi này có bộ lông có xu hướng trắng xám ở
**Rudolf von Krosigk** (4 tháng 12 năm 1817 tại Neiße – 5 tháng 1 năm 1874 tại Dessau) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng. Ông từng tham
phải|Julius von Hartmann **Julius Hartwig Friedrich von Hartmann** (2 tháng 3 năm 1817 tại Hannover – 30 tháng 4 năm 1878 tại Baden-Baden) là một Thượng tướng Kỵ binh của Phổ. Ông đã từng tham
**Georg Graf von der Gröben**(-Neudörfchen) (16 tháng 6 năm 1817 tại Schrengen – 25 tháng 1 năm 1894 tại điền trang Neudörfchen, quận Marienwerder) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến
**Alexander James Dallas** (21 tháng 6 năm 1759 - 16 tháng 1 năm 1817) là một chính trị gia, luật sư người Jamaica-Hoa Kỳ, người đã từng trở thành Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
nhỏ|Eulalia Ramos **Eulalia Ramos Sánchez** (được gọi là **Eulalia Buroz** hoặc **Eulalia Chamberlain**; sinh 1795 - mất 7 tháng 4 năm 1817) là một nữ anh hùng trong Chiến tranh Độc lập Venezuela. ## Tiểu
**Otto Bernhard von Schkopp** (5 tháng 2 năm 1817 tại Polßen – 8 tháng 10 năm 1904 tại Wiesbaden) là sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và
**Đorđe Petrović** OSA OSV (; ; 14 tháng 11 [OS 3 tháng 11] 1762 – 25 tháng 7 [OS 14 tháng 7] 1817), được biết đến nhiều hơn với biệt danh **Karađorđe** (; ), là
**Marie Amelie xứ Baden** (tiếng Đức: _Marie Amelie von Baden_; tiếng Hà Lan: _Maria Amalia van Baden_; tiếng Anh: _Mary Amelia of Baden_; tên đầy đủ: _Marie Amelie Elisabeth Karoline_; 11 tháng 10 năm 1817
**Henry FitzClarence** (tên đầy đủ: _Henry Edward FitzClarence_; Petersham, 27 tháng 3 năm 1795 – Ấn Độ, tháng 9 năm 1817) là một trong những người con ngoại hôn của William IV của Liên hiệp
**Đồng Quý phi Thư Mục Lộc thị** (chữ Hán: 彤貴妃舒穆魯氏; 1817 - 1877), là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. ## Tiểu sử ### Nhập cung làm Phi Thư Mục Lộc
**Trương Thị Thận** (nhiều tài liệu chép là **Thuận**) (chữ Hán: 張氏慎; 16 tháng 2 năm 1817 – 2 tháng 1 năm 1889), còn có húy là **Tuân**, phong hiệu **Tam giai Thụy tần** (三階瑞嬪),
**Nguyễn Phúc Miên Phú** (chữ Hán: 阮福綿富; 28 tháng 2 năm 1817 – 15 tháng 4 năm 1885), tước phong **Phù Mỹ Quận công** (符美郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Phú Bình Quận vương Nguyễn Phúc Miên Áo** (富平郡王 阮福綿; 4 tháng 1 năm 1817 - 1 tháng 2 năm 1865), trước tên là **Nguyễn Phúc Miên An** (阮福綿安), là một hoàng tử của Hoàng
**Nguyễn Phúc Quang Tĩnh** (chữ Hán: 阮福光静; 1817 – 26 tháng 11 năm 1844), phong hiệu **Hương La Công chúa** (香羅公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt
**Nguyễn Phúc Miên Thần** (chữ Hán: 阮福綿宸; 16 tháng 2 năm 1817 – 7 tháng 10 năm 1878), tước phong **Nghi Hòa Quận công** (宜禾郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
Công tước (_kōshaku_) , còn gọi là ****, là một samurai và chính trị gia cuối thời Bakumatsu và đầu thời Minh Trị. Hisamitsu là người nắm quyền hành tối cao trên thực tế của
**Viện quốc gia Ossolińskich** (tiếng Ba Lan: _Zakład Narodowy im. Ossolińskich_), viết tắt là **ZNiO**, còn được gọi là **Ossolineum**, là một viện văn hóa và khoa học tọa lạc tại số 37 phố Szewska,
NHƯ TÂY KÝ là cuốn nhật ký hành trình của Ngụy Khắc Đản 1817-1873, cụ là một trong số những người dẫn đầu đoàn sứ bộ triều Nguyễn đi sang Pháp. Những ghi chép thực
Charles Messier **Charles Messier** (26 tháng 7 năm 1730 ở vùng Badonviller, tỉnh Meurthe-et-Moselle, Pháp – 12 tháng 4 năm 1817 tại Paris) là một nhà thiên văn, người đã xuất bản một danh mục với
1Tác giả Henry David Thoreau sinh năm 1817 và mất năm 1862 - 45 năm một cuộc đời phong phú, mạnh mẽ và độc đáo. Ông sinh ra trong một gia đình bình thường, tốt
**Aleksey Konstantinovich Tolstoy** (tiếng Nga: _Алексей Константинович Толстой_; 5 tháng 9 năm 1817 – 10 tháng 10 năm 1875) là bá tước, nhà văn, nhà thơ Nga, viện sĩ thông tấn Viện hàn lâm khoa
**Braxton Bragg** (22 tháng 3 năm 1817 – 27 tháng 9 năm 1876) là sĩ quan Quân đội Hoa Kỳ. Trong Nội chiến Hoa Kỳ, ông nhận chức đại tướng thống lĩnh quân đội Liên
**Henry David Thoreau**, tên khai sinh là **David Henry Thoreau** (12 tháng 7 năm 1817 – 6 tháng 5 năm 1862), là nhà văn, nhà thơ, nhà tự nhiên học, nhà sử học, nhà triết
**_Pissodes strobi_** là một loài mọt ngũ cốc hàng đầu tấn công thông trắng, được mô tả năm 1817 bởi W. D. Peck, esq., giáo sư lịch sử tự nhiên và thực vật, đại học
**_Lydus humeralis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Gyllenhal miêu tả khoa học năm 1817.
**Jean-André Deluc** (8 tháng 2 năm 1727 – 7 tháng 11 năm 1817) là nhà địa chất học và khí tượng học người Thụy Sĩ. Ông được sinh ra ở Geneva là hậu duệ của
**_Halictus fulvipes_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Klug mô tả khoa học năm 1817.
**_Halictus tetrazonius_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Klug mô tả khoa học năm 1817.
**_Eufriesea superba_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Hoffmannsegg mô tả khoa học năm 1817.
**Nhạn cánh ráp phương Nam** (danh pháp hai phần: **_Stelgidopteryx ruficollis_**) là một loài chim thuộc họ Nhạn. ## Mô tả Nhạn cánh ráp phương Nam được chính thức mô tả lần đầu với danh
**_M. albisecta_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Klug mô tả khoa học năm 1817.
**Nhạn họng nâu** (danh pháp hai phần: **_Riparia paludicola_**) là một loài chim trong họ Hirundinidae Loài này trước đây bao gồm cả nhạn nâu đỏ (_Riparia chinensis_) ở châu Á, nhưng đã được chia
**_Bombus maxillosus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Klug mô tả khoa học năm 1817.