✨Tên trung tính

Tên trung tính

Tên trung tính (Tiếng Anh: Unisex name) là tên chính (given name, first name) có thể được đặt cho cả nam hoặc nữ. Ở một số nước người ta tránh việc đặt tên trung tính vì một số lý do về mặt xã hội, ở một số nước khác thì tên trung tính lại rất phổ biến.

Tiếng Anh

Tên trung tính trong Tiếng Anh tương đối phổ biến trong vài thập kỷ vừa qua. Người có giới tính nữ được đặt tên nam có xu hướng gia tăng trong một thế kỷ qua ở các nước nói Tiếng Anh, trong khi chiều ngược lại hiếm. Một số ví dụ tên nam được đặt cho nữ và sau đó dần trở thành tên trung tính là: Ashley, Beverly, Evelyn, Hilary, Jocelyn, Joyce, Kelly, Lynn, Meredith, Shannon, Shirley, Sidney, Vivian, và Whitney. Tên trung tính hiện đại có thể được lấy từ tự nhiên (Lake, Rain, Willow), màu sắc (Blue, Grey, Indigo), địa điểm (Dakota, India, Montana), tên họ (Jackson, Mackenzie, Murphy), hay là các chính trị gia (Kennedy, Madison, Reagan).

Các tên trung tính phổ biến trong Tiếng Anh hiện nay bao gồm: Addison, Adrian, Ainsley, Alex, Alexis, Angel, Arden, Ashley, Aubrey, Avery, Bailey, Beverly, Blair, Brett, Cameron, Casey, Cassidy, Chance, Chase, Cherokee, Cody (Codi), Cory (Corey, Cori), Courtney, Dakota, Dale, Dana, Darby, Darcy, Devon (Devin), Dominique, Drew, Dylan, Elliott (Eliot), Ellis, Emerson (Emmerson), Emery, Evelyn, Finley, Fran, Gale (Gail), Grayson (Greyson), Hadley, Harlow, Harper, Hayden, Hayley, Hillary, Hollis, Hunter, Iman, Jamie, Jayden (Jaden, Jaiden), Jocelyn, Jordan, Joyce, Kai, Keegan, Kelly, Kelsey, Kendall, Kennedy, Kim, Kimberly (Kimberley), Lee (Leigh), Leslie (Lesley), Lindsay (Lindsey), Logan, London, Luca, Lynn (Lin), Mackenzie, Madison, Marlowe, Meredith, Micah, Morgan, Murphy, Noel (Noelle), Noor, Noah, Parker, Paris, Peyton (Payton), Phoenix, Quinn, Randy, Reese, Reilly (Riley), Remy, River, Robin, Rory, Rowan, Ryan, Sage, Sawyer, Shannon, Shelby, Shirley, Sheridan, Shiloh, Sidney (Sydney), Sky, Skyler (Skylar), Stacy (Stacey), Teagan (Taegan), Terry, Taylor, Tracy (Tracey), Vivian, và Whitney.

Một số ví dụ về tên trung tính của những người nổi tiếng ở các nước nói tiếng Anh như là: cựu tuyển thủ Anh môn bóng đá nam Ashley Cole và nữ diễn viên người Mỹ Ashley Greene, nam diễn viên người Anh Jamie Bell và nữ diễn viên người Mỹ Jamie Lee Curtis, nam diễn viên người Mỹ Morgan Freeman và nữ diễn diên người Mỹ Morgan Fairchild, nam diễn viên người Mỹ Taylor Lautner và nữ ca sĩ người Mỹ Taylor Swift.

Nicknames

Nicknames là cách gọi tên thân mật, tình cảm trong Tiếng Anh và trong nhiều tiếng khác. Nicknames Tiếng Anh thường là giản lược của tên chính, có thể có thêm hậu tố "y", "i", hoặc "ie" (ví dụ Alexandra thành Alex, Andrew thành Andy). Một số tên nam và nữ sau khi biến đổi về nickname lại có dạng giống nhau (ví dụ Alexander là tên nam, Alexandra là tên nữ, nhưng khi gọi thân mật đều là Alex), biến chúng trở thành một tên trung tính. Một số nicknames trở thành rất phổ biến như Alex hay Pat mà người ta hoàn toàn có thể dùng chúng như một tên chính đứng riêng, tức là không phải dạng giản lược từ một tên khác. Sau đây là một số nicknames trung tính phổ biến ở các nước nói Tiếng Anh:

*Alex* - Alexander, Alexandra, Alexis, Alexandria, Alexa, Alex Andi, Andie, Andy - Andrea, Andre, Andrew Ash - Asher, Ashley, Ashlyn, Ashton Berni, Bernie, Berny - Berenice, Bernard, Bernadette Berti, Bertie, Berty - Albert, Alberta, Alberto, Robert, Roberta, Roberto Bobbi, Bobbie, Bobby - Robert, Roberta, Roberto Cass - Casper, Cassandra, Cassian, Cassidy, Castiel Cassi, Cassie, Cassy - Casper, Cassandra, Cassian, Cassidy Charli, Charlie, Charly - Charlene, Charles, Charlotte Chris - Christian, Christine, Christina, Christoph, Christopher Christi, Christie, Christy - Christine, Christina, Christopher Dale - Dale Danni, Dannie, Danny - Daniel, Danielle Ed, Eddi, Eddie, Eddy - Edith, Edmund, Edward, Edwin, Edwina Fran - Frances, Francis, Francesca, Francesco, Francine Franki, Frankie, Franky - Frances, Francis, Francesca, Francesco, Francine, Frank, Franklin Franni, Frannie, Franny - Frances, Francis, Francesca, Francesco, Francine Freddi, Freddie, Freddy - Fred, Frederick, Frederica Gabbi, Gabbie, Gabby - Gabriel, Gabriella, Gabrielle Georgie - George, Georgeanna, Georgette, Georgia, Georgina Izzi, Izzie, Izzy - Isaac, Isabel, Isabella, Isabelle, Isidore, Isolde, Elizabeth Jacki, Jackie, Jacky - Jack, Jackson, Jacqueline, John Jay - Jacob, James, Jamie, Jane, Jayden, Jaeden Jess - Jesse, Jessica Jerri, Jerrie, Jerry - Gerald, Geraldine, Gerard, Jeremiah, Jeremy, Jerome Joey - Joanna, Joanne, Joseph, Josephine Joss - Jocelyn, Joseph, Josiah Kel - Kelly, Kelsey Kris - Kristin, Kristina, Kristine, Kristopher Leslie - Lester Liv - Olive, Oliver, Olivia Lou - Lewis, Louis, Louise, Lucas Louie - Louis, Louise Maddi, Maddie, Maddy - Madeline, Madison Mandi, Mandie, Mandy - Amanda, Amandus, Mandel Manni, Mannie, Manny - Emanuel, Emmanuel, Emmanuelle, Manfred Matti, Mattie, Matty - Mathilda, Matilda, Matthew Max - Maximilian, Maximus, Maxine, Maxwell Mel - Melanie, Melinda, Melissa, Melody, Melvin, Melina Micki, Mickie, Mickey, Micky- Michael, Michaela, Michelle, Mikayla Nat - Nathanael, Natalia, Nathalie, Natasha, Nathan, Nathaniel, Natalie Nicki, Nickie, Nicky - Nicholas, Nicola, Nicole, Nicolette, Nikita Oli, Olli, Ollie, Olly - Olive, Oliver, Olivia Pat - Patricia, Patrick Patti, Pattie, Patty - Patricia, Patrick Robbi, Robbie, Robby - Robert, Roberta, Roberto, Robin Ronni, Ronnie, Ronny - Ronald, Veronica Sacha, Sascha, Sasha - Alexander, Alexandra Sal - Sally, Salvador Sam - Samson, Samuel, Samantha Sammi, Sammie, Sammy - Samson, Samuel, Samantha Sandi, Sandie, Sandy - Alexander, Alexandra Shelli, Shellie, Shelly - Michelle, Sheldon, Shelton Stevie - Stephanie, Stephen, Steven Terri, Terrie, Terry - Terence, Teresa, Theresa Theo - Theobald, Theodora, Theodore, Theodoros Toni, Tonie, Tony - Anthony, Antonio, Antonia Val - Valentina, Valentine, Valentino, Valerie Vic - Vicky, Victor, Victoria Viv** - Vivian, Viviana, Vivien, Vivienne.

Tiếng Đức

Trong quá khứ, luật pháp Đức từng bắt buộc tên phải phân biệt được giới tính của đứa trẻ. Hiện tại chuyện này không còn đúng, khi luật pháp đã nước này đã cho phép việc đặt tên tự do hơn. Truyền thống bổ sung một tên thứ hai phù hợp với giới đứa trẻ cũng không còn được yêu cầu. Tuy vậy, tên trung tính trong Tiếng Đức khá hiếm, phần lớn là nicknames giản lược từ tên chính giống như trong Tiếng Anh. Ví dụ của tên trung tính trong Tiếng Đức là những tên bắt nguồn từ Tiếng Pháp như Pascal (hoặc Pascale) và Simone. Một số ví dụ khác là: Eike, Gustl, Toni, và Kai.

Tiếng Hebrew (Tiếng Do Thái)

Trong Tiếng Hebrew hiện đại có khá nhiều tên trung tính, các ví dụ điển hình có thể kể đến như Gal, Tal, Noam hay Daniel (tên này chỉ trung tính trong thời hiện nay).

Tiếng Nhật

Tuy rằng số lượng tên trung tính trong Tiếng Nhật không nhiều so với số lượng tên chính, nhưng lại được người Nhật sử dụng một cách rộng rãi. Các tên trung tính phổ biến trong Tiếng Nhật có thể kể đến:

Akira Ataru Chiaki Haruka Harumi Hikaru Hiromi Hitomi Izumi Jun Juri Kaoru Katsumi Kazumi Kei Makoto Masami Mikoto Mitsuki Nagisa Nao Naomi Natsuki Rei Ryou (Ryoo, Ryō, Ryota) Satsuki Shinobu Shizuka Shou (Shoo, Shō) Tomomi Tsubasa Tsukasa Yutaka Yuu (Yu, Yū, Yuuya, Yuna,Yuzuru ) Yuuki (Yuki, Yūki) Yoshi (Yoshie, Yoshio)

Một số người Nhật nổi tiếng như Hikaru Utada hay Ryo Nishikido đều mang tên trung tính. Giống như trong Tiếng Anh, nicknames trong Tiếng Nhật cũng là dạng giản lược của tên chính. Từ đó xuất hiện các nicknames trung tính, ví dụ như Ryounosuke là tên nam, Ryouko là tên nữ, nhưng rút gọn đều là Ryou.

Tiếng Nga

Những tên nam phổ biến ở Nga như Nikita hay Misha (dạng ngắn của Mikhail) lại bị coi là tên nữ trong Tiếng Anh bởi có hậu tố "a" trong đó. Tuy nhiên, gần như tất cả các tên chính nữ ở Nga đều có hậu tố "a" hoặc "ya" kể cả họ. Ví dụ mẹ, vợ, hoặc con gái của một người đàn ông mang họ Ivanov thì đều sẽ mang họ Ivanova, còn con trai thì vẫn mang họ Ivanov (trường hợp điển hình là hai anh em vận động viên Nga nổi tiếng trong làng quần vợt, người anh trai là Marat Safin, người em gái là Dinara Safina). Giống như trong Tiếng Anh, một số tên nam và nữ khi giản lược về dạng nickname thì lại giống nhau, mặc dù đều có hậu tố "a" nhưng vẫn là các nicknames trung tính, ví dụ như: Sasha/Shura (Aleksandr và Aleksandra), Zhenya (Yevgeniy và Yevgeniya), Valya (Valentin và Valentina).

Tiếng Pháp

Các tên trung tính trong Tiếng Pháp gốc là Camille, Claude, và Dominique. Ngoài ra có rất nhiều cặp tên nam nữ đánh vần khác nhau nhưng phát âm lại giống nhau như là André / Andrée, Frédéric / Frédérique hay Gabriel / Gabrielle. Trong một số trường hợp người dân ở các nước nói Tiếng Pháp kết hợp một tên nam và một tên nữ trong tên của họ (chủ yếu có tên Marie) như Jean-Marie, Marie-Jean, hay Marie-Pierre. Marie tưng là một cái tên kết hợp phổ biến thời trung cổ, tuy nhiên ngày nay chỉ có phụ nữ dùng nó trong tên kết hợp. Những người nổi tiếng mang tên kết hợp có thể kể đến như Jean-Marie Le Pen (nam), Marie-Jean Hérault de Séchelles (nam), Marie-Pierre Kœnig (nam), và Marie-Pierre Leray (nữ).

Tiếng Tây Ban Nha

Tên trung tính trong Tiếng Tây Ban Nha cực kỳ hiếm gặp. Ở xứ Valencia và Catalonia, tên Pau (hay là Paul trong Tiếng Catalan) được sử dụng cho cả nam và nữ từ giữa thập niên 70. Maria, tên gốc là của nữ, có thể được sử dụng cho tên đệm của nam, phổ biến nhất là sau José (ví dụ José María). Ngược lại, José lại được sử dụng cho tên đệm của nữ trước Maria (Maria José).

Tiếng Ý

Giống như trong Tiếng Nga, một số tên nam phổ biến trong Tiếng Ý như Andrea (tuyển thủ môn bóng đá nam Andrea Pirlo), Nicola, hay Luca (vua đầu bếp Mỹ mùa thứ tư Luca Manfè) bị coi là các tên trung tính hoặc tên nữ trong Tiếng Anh và một số tiếng châu Âu khác (như Tiếng Pháp hay Tiếng Tây Ban Nha) bởi có hậu tố "a" trong đó. Tương tự với các tên có hậu tố "e" như Simone, Gabriele, Michele, Davide, hay Daniele (tuyển thủ môn bóng đá nam Daniele De Rossi).

Tiếng Việt

Luật pháp Việt Nam gần như không có ràng buộc nào trong việc đặt tên nên cách đặt tên người Việt rất đa dạng. Nhiều trường hợp nam mang tên nữ (ví dụ con trai tên Nga) và ngược lại, nữ mang tên nam (ví dụ con gái tên Sơn). Tên trung tính cũng không nằm ngoài sự đa dạng đó khi chúng xuất hiện rất phổ biến trong Tiếng Việt. Một số tên trung tính thường được người Việt sử dụng như là Anh, An, Hà, Hòa, Khánh, Linh, Thảo, Thanh, Phương, Hiếu, Minh, Châu, Bình, Giang, Hảo, Kim, Quỳnh, Tâm, Nguyên, Dương, Khuê, Tú,... Người Việt thường có xu hướng phân biệt giới tính của tên thông qua tên đệm, ví dụ như Quốc Khánh là tên nam (NSƯT Quốc Khánh) còn Ngân Khánh là tên nữ (diễn viên Ngân Khánh).

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tên trung tính** (Tiếng Anh: Unisex name) là tên chính (given name, first name) có thể được đặt cho cả nam hoặc nữ. Ở một số nước người ta tránh việc đặt tên trung tính
thumb|Hình dựng 3 chiều một bạch cầu trung tính **Bạch cầu hạt trung tính** là loại chiếm số lượng nhiều nhất (40% đến 70%) trong tổng số bạch cầu cơ thể các loài động vật
**Tên người Việt Nam** được các nhà nghiên cứu cho rằng bắt đầu có từ thế kỷ 2 TCN và càng ngày càng đa dạng hơn, trong khi có ý kiến khác cho rằng: "sớm
Chai thủy tinh trung tính 100ml màu nâuThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm:Chai thủy tinh trung tính 100mlCông dụng:Model/code:Chai thủy tinh trung tính 100mlĐơn vị tính:CáiDung tích:100mlVạch đo:Vạch chia:10ml
Chai thủy tinh trung tính 100ml màu nâuThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Chai thủy tinh trung tính 100ml Nắp bằng nhựa chịu được nhiệt độ 140oC, chuẩn GL45Công dụng:dùng cho phòng thí nghiệm, xét
Chai thủy tinh trung tính 100ml màu trắngThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Chai thủy tinh trung tính 100mlCông dụng:dùng cho phòng thí nghiệm, xét nghiệm, đo thể tích chất lỏng, đựng hóa chất,…Màu sắc:
Thuốc duỗi volume không kiềm PH trung tính LACOHA TRICOL 500ml x2Dành tóc khỏe SH1 -L2Dành tóC trung bình H1-L2Dành tóc Yếu S1 - L2Thêm 1 siêu phẩm đến từ #Tricolmang tên #Lacoha,sản phẩm Uốn
Thuốc duỗi volume không kiềm PH trung tính LACOHA TRICOL 500ml x2 Dành tóc khỏe SH1 -L2 Dành tóC trung bình H1-L2 Dành tóc Yếu S1 - L2 Thêm 1 siêu phẩm đến từ #Tricol
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 100ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 100ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 10000ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 10000ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 500ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 500ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm: - Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 1000ml phòng thí nghiệm - Dung tích: 1000ml - Màu sắc: Nâu - Chất liệu: Thủy tinh borosilicate - Chất
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 100ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 100ml- Màu sắc: Nâu- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 50ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 50ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 250ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 250ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm: - Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 500ml phòng thí nghiệm - Dung tích: 500ml - Màu sắc: Nâu - Chất liệu: Thủy tinh borosilicate - Chất
Mô tả sản phẩm: - Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 250ml phòng thí nghiệm - Dung tích: 250ml - Màu sắc: Nâu - Chất liệu: Thủy tinh borosilicate - Chất
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 500ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 500ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 2000ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 2000ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 1000ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 1000ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Mô tả sản phẩm:- Tên sản phẩm: Chai trung tính trắng nắp vặn xanh 5000ml phòng thí nghiệm- Dung tích: 5000ml- Chất liệu: Thủy tinh borosilicate- Chất liệu nắp: Nhựa PP- Nhiệt độ tiệt trùng
Chi tiết sản phẩm:Tên sản phẩm: Chai thủy tinh trung tính 100mlCông dụng: Dùng cho phòng thí nghiệm,xét nghiệm, đo thể tích chất lỏng, đựng hóa chấtt,…Đơn vị tính: CáiDung tích: 100mlVạch đo: 20-80mlVạch chia:
Thêm 1 siêu phẩm đến từ #Tricolmang tên #Lacoha,sản phẩm Uốn duỗi k kiềm,pH trung tính,công nghệ CMC sửa , bổ sung liên kết nước trong khi uốnđặc biệt mùi hương nhẹ nhàng, lưu lại
Thêm 1 siêu phẩm đến từ #Tricolmang tên #Lacoha,sản phẩm Uốn duỗi k kiềm,pH trung tính,công nghệ CMC sửa chữa, bổ sung liên kết nước trong khi uốnđặc biệt mùi hương nhẹ nhàng, lưu lại
Thêm 1 siêu phẩm đến từ #Tricolmang tên #Lacoha,sản phẩm Uốn duỗi k kiềm,pH trung tính,công nghệ CMC sửa chữa, bổ sung liên kết nước trong khi uốnđặc biệt mùi hương nhẹ nhàng, lưu lại
**Bạc Liêu** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực nam của Việt Nam. ## Nguồn gốc tên gọi Tỉnh Bạc
**Sóc Trăng** là một tỉnh cũ ven biển nằm trong vùng hạ lưu Nam sông Hậu thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. ## Nguồn gốc tên gọi Tên gọi Sóc Trăng do từ
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
phải|nhỏ|Bản đồ hạt Chợ Lớn năm 1882 **Chợ Lớn** là một tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam. Tỉnh Chợ Lớn được chính quyền thực dân Pháp thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
Tên lửa **R-36** () là một họ tên lửa đạn đạo liên lục địa và tên lửa đẩy (Tsyklon) được thiết kế bởi Phòng thiết kế Yuzhnoye, Liên Xô trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh.
**Hồ Nguyên Trừng** (chữ Hán: 胡元澄 1374–1446) biểu tự **Mạnh Nguyên** (孟源), hiệu **Nam Ông** (南翁), sau đổi tên thành **Lê Trừng (黎澄)** là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Gò Công** là một tỉnh cũ của Việt Nam Cộng hòa. ## Địa lý Tỉnh Gò Công có vị trí địa lý: *Phía đông giáp Biển Đông *Phía tây giáp thành phố Mỹ Tho và
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Tỉnh** (, oblast) tại Ukraina là đơn vị hành chính cấp một. Lãnh thổ Ukraina được chia thành 24 tỉnh, cùng Cộng hòa tự trị Krym, và hai 'thành phố có vị thế đặc biệt'
-Tên tiếng Việt: tinh dầu tràm gió-Tên tiếng Anh: Cajeput Essential Oil-Tên khoa học: Melaleuca cajuputi-Phương pháp: chưng cất lôi cuốn hơi nước-Chiết xuất: lá cây tràm gió-Màu: vàng lục-Mùi: thơm mạnh, vị cay, tính
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
:_Bài này nói về một tỉnh cũ ở Việt Nam. Xem các nghĩa khác tại Hưng Hóa (định hướng)_ **Hưng Hóa** (Hán-Việt: 興化省) là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ
**Trà Vinh** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp
**Io** (IPA: ˈaɪoʊ; tiếng Hy Lạp: Ῑώ) là vệ tinh tự nhiên nằm phía trong cùng trong số bốn vệ tinh Galileo của Sao Mộc và với đường kính 3.642 kilômét, là vệ tinh lớn
**Mỹ Tho** là một tỉnh cũ của Việt Nam Cộng hòa. ## Lịch sử ### Trước năm 1900 phải|nhỏ|Bản đồ hạt Mỹ Tho năm 1885 Trước khi thực dân Pháp xâm chiếm Nam Kỳ vào
**Europa** hay **Jupiter II** là vệ tinh thứ sáu, tính theo quỹ đạo từ trong ra ngoài, của Sao Mộc. Europa được Galileo Galilei và Simon Marius phát hiện năm 1610. Hai nhà khoa học
**Vương Trùng Dương** (phồn thể:王重陽, bính âm: _Wáng Chóngyáng_, giản thể:王重阳, 11/1/1113 - 22/1/1170) là một đạo sỹ sống vào đời nhà Tống. Ông là người sáng lập ra Toàn Chân giáo, là Bắc Tông
**Long Xuyên** là thành phố loại 1 thuộc tỉnh An Giang, nằm ở miền Nam nước Việt Nam. ## Địa lý Tỉnh Long Xuyên năm 1920 có vị trí địa lý: *Phía đông giáp tỉnh
**Tên người Hoa** là tên được sử dụng bởi các cá nhân từ Đại Trung Hoa và các khu vực khác của Khối Hoa ngữ trên khắp Đông Á và Đông Nam Á (SEA). Ngoài
**Hà Tiên** (chữ Hán: _河僊_) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832. ## Lịch sử ### Vùng đất Hà Tiên xưa Xưa kia, đây là vùng
**Tĩnh Hải** (chữ Hán: 靜海) hay **Tĩnh Hải quân** (chữ Hán: 靜海軍) là một đơn vị phiên trấn do Tiết độ sứ quản lý, được thiết lập từ thời nhà Đường trong lịch sử Trung
**Enceladus** (phiên âm ) là vệ tinh lớn thứ sáu của Sao Thổ. Nó được nhà thiên văn học William Herschel phát hiện vào năm 1789. Trước năm 1980 (thời điểm 2 tàu vũ trụ
**Quốc Trung** (tên đầy đủ **Nguyễn Quốc Trung**, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1966), là một nam nhạc sĩ, nhạc công kiêm nhà sản xuất thu âm người Việt Nam. Ông từng giành được
Quan điểm 1: Phạm vi tương đối của Trung Quốc bản thổ vào cuối thời [[nhà Minh, triều đại cuối cùng của người Hán. Theo quan điểm hiện nay; đây là lãnh thổ Trung Quốc