✨Tarsius
Tarsius là một chi động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi này là Tarsius tarsier.
Các loài
Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Tarsius tarsier_** (Spectral Tarsier,hay còn gọi là Tarsius spectrum)là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Chúng được tìm thấy trên đảo
**_Tarsius fuscus_** là một loài khỉ lùn (tarsier) trong họ Tarsiidae có phạm vi phân bố nằm ở bán đảo tây nam đảo Sulawesi, gần Makassar ở Indonesia. Vào một thời điểm nhất định (có
**_Tarsius_** là một chi động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi này là _Tarsius tarsier_. ## Các loài Chi
**Khỉ lùn Wallace** (Danh pháp khoa học: _Tarsius wallacei_) là một loài khỉ lùn trong họ Tarsiidae, chúng là Là một loài được mô tả gần đây. Nó được tìm thấy trong rừng Trung tâm
**_Tarsius sangirensis_** là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Meyer mô tả năm 1897.
**_Tarsius pelengensis_** là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Sody mô tả năm 1949. ## Hình ảnh Tập tin:Peleng Tarsier area.png
**_Tarsius pumilus_** là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Miller & Hollister mô tả năm 1921.
**_Tarsius dentatus_** là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Miller & Hollister mô tả năm 1921.
**Khỉ lùn Jatna** (Danh pháp khoa học: _Tarsius supriatnai_) là một loài khỉ lùn mới được tìm thấy tại Indonesia, chúng được phát hiện và phân biệt nhờ tiếng gọi của chúng khác biệt với
**Khỉ lùn Lariang** (Danh pháp khoa học: _Tarsius lariang_) là một loài khỉ lùn (tarsier) thuộc họ Tarsiidae mới được phát hiện và được mô tả gần đây trên phạm vi phân bố ở phần
**Khỉ lùn đảo Siau** (Danh pháp khoa học: _Tarsius tumpara_) là một loài khỉ lùn thuộc họ linh trưởng Tarsiidae được tìm thấy ở vùng đảo núi lửa trên đảo Siau của Indonesia Khỉ lùn
**_Phyllomedusa tarsius_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Brasil, Colombia, Ecuador, Peru, Venezuela, có thể cả Bolivia, và có thể cả Guyana. Các môi trường sống tự nhiên
**_Onthophagus tarsius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**Khỉ lùn Gursky** là một loài khỉ lùn trong họ Tarsiidae được tìm thấy trong năm 2017 ở Indonesia, chúng mới được phát hiện khi đang đeo bám trên thân cây tại khu rừng phía
**_Tarsius syrichta_** hay còn gọi Cu li Phi Luật Tân, là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae/Cu li, bộ Linh trưởng/Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này
#đổi Khỉ lùn Tarsier Horsfield Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ lùn Tarsier Horsfield Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Khỉ lùn Tarsier Horsfield Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Thứ bộ Linh trưởng bậc thấp** hay còn gọi là **khỉ lùn** hay **khỉ bậc thấp** (Danh pháp khoa học: **Tarsiiformes**) là một thứ bộ của Bộ Linh trưởng bao gồm một nhóm các loài
**Wislawa Szymborska**, Maria Wisława Anna Szymborska (2 tháng 7 năm 1923 – 1 tháng 2 năm 2012) là nhà thơ người Ba Lan đoạt Giải Nobel Văn học năm 1996. ## Tiểu sử Wisława Szymborska
thumb|Khu vực sinh thái Ấn – Mã **Khu vực sinh thái Ấn – Mã** hay **khu vực sinh thái Đông Dương** (tiếng Anh: _Indomalayan realm_) là một trong tám khu vực sinh thái. Nó trải
**_Phyllomedusa_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bén, thuộc bộ Anura. Chi này có 32 loài và 9% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Phân loại Chi này gồm các
**Boreoeutheria** (đồng nghĩa **Boreotheria**) (từ tiếng Hy Lạp: βόρειο nghĩa là phương Bắc và θεριό nghĩa là thú) là một nhánh hay một đại bộ (magnordo) thú có nhau thai, bao gồm hai đơn vị
**_Cephalopachus bancanus_** là một loài động vật có vú trong họ Tarsiidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Horsfield mô tả năm 1821. ## Hình ảnh Tập tin:Kera hantu Sarawak.jpg
**Tarsier** hay **vượn mắt kính** là những loài linh trưởng mũi khô thuộc họ **Tarsiidae**, họ còn sinh tồn duy nhất trong phân thứ bộ Tarsiiformes. Mặc dù nhóm này đã từng phổ biến hơn,
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.