Tầng Turon trong niên đại địa chất là kỳ gần đầu của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần dưới cùng của thống Creta dưới. Kỳ Turon tồn tại từ ~ Ma đến Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).
Kỳ Turon kế tục kỳ Cenoman, và tiếp sau là kỳ Cognac, đều của cùng thế Creta muộn.
Vào đầu kỳ Turon một sự kiện thiếu oxy đã diễn ra, được gọi là sự kiện ranh giới Cenoman-Turon hoặc "Sự kiện Bonarelli".
Địa tầng
Tầng Turon (tiếng Pháp: Turonien) được nhà cổ sinh vật học người Pháp Alcide d'Orbigny (1802–1857) xác lập vào năm 1842. Orbigny đặt tên nó theo tên thành phố Tours trong vùng Touraine tỉnh Indre-et-Loire, và vết lộ là một vùng địa chất điển hình.
Đáy tầng Turon được xác định là nơi mà loài ammonit Wutinoceras devonense lần đầu tiên xuất hiện trong cột địa tầng. Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho đáy tầng Turon nằm ở nếp lồi Rock Canyon gần Pueblo, Colorado, Hoa Kỳ.
Đỉnh của tầng Turon (đáy của Cognac) được xác định là vị trí trong cột địa tầng nơi loài inoceramid hai mảnh vỏ Cremnoceramus rotundatus đầu tiên xuất hiện.
Tầng Turon thường được chia thành ba phụ tầng, là dưới/sớm, giữa và trên/muộn. Trong đại dương Tethys, tầng Turon chứa bốn đới sinh vật ammonit:
- Đới Subprionocyclus neptuni (ở Turon trên)
- Đới Collignoniceras woollgari (ở Turon giữa)
- Đới Mammites nodosoides (ở Turon dưới)
- Đới Watinoceras coloradoense hay Watinoceras devonense (ở Turon dưới)
Các hóa thạch đánh dấu quan trọng khác là các loài thuộc nhóm inoceramid chi Inoceramus (I. schloenbachi, I. lamarcki và I. labiatus). Inoceramids là Mollusca hai mảnh vỏ liên quan đến trai ngày nay.
Cổ sinh
Ankylosaurs
Avialae
Ceratopsians
Crocodylomorphs
Lớp Thú
Ornithopods
Plesiosaurs
Pterosaurs
Squamatans
Theropods (non-avialae)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tầng Turon** trong niên đại địa chất là kỳ gần đầu của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần dưới cùng của thống Creta dưới. Kỳ Turon tồn
**Tầng Cenoman** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới cùng của thống Creta trên. Kỳ Cenoman tồn tại
**Tầng Cognac** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Creta muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Creta trên. Kỳ Cognac tồn tại từ ~
**_Abavornis_** là tên được đặt cho một chi chim nguyên thủy xuất hiện từ thế Creta muộn, chứa duy nhất một loài là _A. bonaparti_ (tên loài được đặt để vinh danh nhà cổ sinh
thumb|The Oulad Abdoun and other major phosphate basins (in yellow) of Morocco**Oulad Abdoun Basin** (còn được gọi là **Abdoun Basin Ouled** hay **Khouribga Basin**) là một bể trầm tích phosphat nằm ở Maroc, gần thành
nhỏ|Bãi biển Étretat **Étretat** là một xã trong vùng hành chính Normandie, thuộc tỉnh Seine-Maritime, quận Le Havre, tổng Criquetot-l'Esneval. Tọa độ địa lý của xã là 49° 42' vĩ độ bắc, 0° 12' kinh
**Họ Lạp mai** (danh pháp khoa học: **Calycanthaceae**) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, được đặt trong bộ Nguyệt quế (Laurales). Họ này chứa 3-4 chi và khoảng 6-11 loài, chỉ phân
**Họ Thanh phong** (danh pháp khoa học: **Sabiaceae**) là một họ thực vật có hoa, có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới và ôn đới ấm ở miền đông và nam châu Á, Trung
**_Pamparaptor_** là một chi khủng long theropoda sống vào thời kỳ Creta muộn (tầng Turon tới tầng Cenoman) tại nơi ngày nay là tỉnh Neuquén, Patagonia, Argentina. Đây là một chi cơ sở của họ
**Thalassophonea** là một nhánh Pliosauridea đã tuyệt chủng tồn tại từ Jura giữa tới đầu Creta muộn (tầng Callove - tầng Turon) tại Australia, châu Âu, Bắc Mĩ và Nam Mĩ. _Thalassophonea_ được đề xuất
**Bộ Cải** hay **bộ Mù tạc** (danh pháp khoa học: **_Brassicales_**) là một bộ thực vật có hoa, thuộc về phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm. Theo website của APG
**_Ankylosaurus_** (, "thằn lằn hợp nhất") là một chi khủng long bọc giáp từng sống ở khu vực ngày nay là miền tây Bắc Mỹ. Các thành hệ địa chất mà hóa thạch chi này
**_Spinosaurus_** (nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long spinosaurid sống ở khu vực nay là Bắc Phi vào khoảng niên đại Cenoman đến thượng Turon cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 99 đến
**Thương long** (Danh pháp khoa học: **_Mosasauridae_**) là một họ bò sát biển lớn đã tuyệt chủng. Các hóa thạch đầu tiên được phát hiện trong mỏ đá vôi ở Maastricht, Meuse năm 1764. Mosasauridae
**Quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Việt Nam** bắt đầu từ thế kỷ 19 dưới thời Tổng thống Hoa Kỳ Andrew Jackson. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ bí mật
nhỏ|Các buồng chuối nấu ăn lớn **Chuối nấu ăn** là tập hợp gồm nhiều giống chuối thuộc chi _Musa_ có quả thường được sử dụng trong nấu ăn. Chuối này không thể ăn được khi
**Giáng sinh ở Ba Lan** là một lễ kỷ niệm lớn được tổ chức hàng năm, như ở hầu hết các quốc gia trong thế giới Kitô giáo. Việc tổ chức Giáng sinh phát triển