nhỏ|Su on Linux
Lệnh su trên unix có chức năng thay đổi tài khoản người dùng hiện hành trên một đầu cuối hay chuyển sang siêu người dùng. Từ su bắt nguồn từ super user trong tiếng Anh.
Nếu không được chỉ định, lệnh sẽ yêu cầu chọn tài khoản root để chuyển đổi. Trong thực tế, quản trị thường dùng lệnh này để chuyển vào tài khoản root từ một tài khoản thông thường.
Sử dụng
Khi chạy từ giao diện dòng lệnh, su yêu cầu nhập vào mật khẩu của tài khoản muốn chuyển đối, nếu mật khẩu chính xác, trao quyền cho người dùng tài khoản đó.
Chuyển sang siêu người dùng root:
cukhoai@localhost:~$ su
Password:
root@localhost:/home/john# exit
logout
cukhoai@localhost:~$
Chuyển sang một tài khoản khác:
cukhoai@localhost:~$ su linh
Password:
linh@localhost:/home/cukhoai$ exit
logout
cukhoai@localhost:~$
Nếu một dấu gạch ngang được thêm vào lệnh (su - <người dùng>), giao diện dòng lệnh sẽ sử dụng môi trường người dùng của tài khoản đích.
cukhoai@localhost:~$ su - linh
Password:
linh@localhost:~$
Một số hệ thống Unix có một nhóm người dùng gọi là wheel, và chỉ cho phép các tài khoản trong nhóm này có quyền su tới root. Điều này có thể hoặc không làm giảm đi nỗi lo lắng về bảo mật, một kẻ tấn công vẫn có thể đặt mục tiêu vào các tài khoản trong nhóm này làm bàn đạp tới root. Thế nhưng GNU su thì không hỗ trợ nhóm wheel; vì các lý do triết học.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Su on Linux Lệnh su trên unix có chức năng thay đổi tài khoản người dùng hiện hành trên một đầu cuối hay chuyển sang siêu người dùng. Từ su bắt nguồn từ _super user_
**Unix** (; được đăng ký nhãn hiệu là **UNIX**) là một họ hệ điều hành máy tính đa nhiệm, đa người dùng được viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viên
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Unix_history-simple.svg|nhỏ|350x350px|Sự phát triển của các hệ thống [[Unix và tương tự Unix, bắt đầu từ năm 1969]] Một hệ điều hành **tương tự Unix** (đôi khi được gọi là **UN*X**, ***nix** hay **Unix-like**) là hệ
**Lịch sử của Linux** bắt đầu vào năm 1991 với sự bắt đầu của một dự án cá nhân của sinh viên Phần Lan Linus Torvalds để tạo ra một hạt nhân hệ điều hành
**ed** là một trình soạn thảo dòng cho hệ điều hành Unix và giống Unix. Nó là một trong những phần đầu tiên của hệ điều hành Unix được phát triển vào tháng 8 năm
**Thời gian Unix hiện tại**
()
**Thời gian Unix** (tiếng Anh: **Unix time**, **Epoch time** hay **POSIX time**) là hệ thống mô tả một điểm trong thời gian. Thời gian Unix được
thumb|400x400px|Hình ảnh cho thấy quá trình đồng hồ hệ thống trở về 0 khi chạm sự cố "năm 2038" **Sự cố máy tính năm 2038** (còn gọi là **Y2038**, **Y2K38**, hoặc **Epochalypse**) là một lỗi
nhỏ|280x280px| Một đường dẫn gồm ba quá trình chương trình chạy trên Text terminal. Trong các hệ điều hành máy tính giống Unix, một **đường ống** là một cơ chế để liên lạc giữa các
**wc** (viết tắt cho "**w**ord **c**ount", tức "đếm từ") là một lệnh trong các hệ điều hành Unix, giống Unix, Plan 9, và Inferno. Chương trình đọc đầu vào chuẩn hoặc một danh sách các
Trong khoa học máy tính, **kill
** là lệnh trong một số hệ điều hành phổ biến dùng để gửi tín hiệu tới một tiến trình (process) đang chạy, ví dụ yêu cầu kết thúc tiến
Các hệ điều hành máy tính cung cấp một tập chức năng cần thiết và được dùng ở hầu hết các chương trình trên máy tính, và các liên kết cần để kiểm soát và
Trong các hệ điều hành Unix và giống Unix, **cat** là một tiện ích chuẩn dùng để nối và liệt kê các tập tin. cat là viết tắt của từ catenate - liên kết. ##
**join
** là một lệnh trong các hệ điều hành giống Unix, có chức năng gộp các dòng của hai tập tin văn bản có sắp xếp dựa trên một trường phổ iến trong văn bản.
**cmp** là một tiện ích sử dụng giao diện dòng lệnh của Unix hay hệ điều hành giống Unix. Chương trình so sánh hai tập tin và xuất kết quả ra thiết bị đầu ra
Trong các hệ điều hành giống Unix, **true** và **false** là các lệnh chỉ có chức năng là trả về giá trị 0 hoặc 1. ## Sử dụng Trị trả về của một lệnh thường
**uniq** là một tiện ích Unix, có chức năng gỡ bỏ các dòng trống và kề nhau trong văn bản. Nó là một loại chương trình lọc. Thông thường _uniq_ được sử dụng kề sau
Phần mềm là các lệnh được lập trình mà được lưu trữ trong bộ nhớ được lưu trữ của các máy tính kỹ thuật số để bộ xử lý thực hiện. Phần mềm là một
**yes** là một lệnh Unix, có chức năng xuất liên tục một chuỗi cho trước cho đến khi bị ngắt. ## Mộ tả Nếu chuỗi không được cung cấp, lệnh yes mặc định xuất ra
**indent** là một tiện ích Unix có thể chuyển đổi các kiểu sắp chữ trong văn bản mã C và C++ sang một kiểu sắp và phong cách viết mã do người dùng định nghĩa.
Nguồn gốc của video game nằm trong quá trình phát triển với ống phóng tia âm cực -dựa trên hệ thống phòng thủ tên lửa vào cuối những năm 1940. Các chương trình này sau
Đây là bài con của **Trí tuệ nhân tạo**, nội dung chú trọng vào sự phát triển và **lịch sử ngành trí tuệ nhân tạo**. ## Sự phát triển của lý thuyết trí tuệ nhân
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**UNIX System V** (phát âm: "System Five") là một trong những phiên bản thương mại đầu tiên của hệ điều hành Unix. Nó ban đầu được phát triển bởi AT & T và phát hành
[[KDE 3.5]] [[GNOME 2.12.0]] Trong khoa học máy tính, **Hệ thống X Window** (còn được gọi tắt là **X11** hay **X**) là một windowing system dùng để hiển thị đồ họa bitmap. Nó cung ứng
Trong các hệ điều hành tương tự Unix, **tập tin thiết bị** hoặc **tập tin đặc biệt** là giao diện tới driver thiết bị nằm trong hệ thống tập tin như một tập tin thông
Trong điện toán, **echo
** là một lệnh cho ra xâu được nhập vào. Đây là một lệnh có sẵn trong nhiều shell hệ điều hành và thường được dùng trong tập lệnh shell và file
Trong một số hệ điều hành, **thiết bị rỗng** hay **null device** là một tập tin thiết bị từ chối tất cả dữ liệu được ghi vào nó nhưng sau đó lại trả về kết
**ls** là một lệnh dùng để liệt kê các file của hệ điều hành Unix hoặc giống Unix. ls được mô tả bởi POSIX và Single UNIX Specification. ## Lịch sử Công cụ ls ban
**cd**, có tên khác là **chdir** (viết tắt từ chữ **ch**ange **dir**ectory), là một lệnh giao diện dòng lệnh dùng để thay đổi thư mục làm việc trong các hệ điều hành như Unix, DOS,
Trong tin học, **more
** là một lệnh dùng để xem nội dung (không sửa đổi) một tập tin văn bản trên giao diện dòng lệnh theo trang. Lệnh có trên Unix và các hệ điều
**MINIX** (từ "mini-Unix") là một hệ điều hành máy tính tương tự Unix dựa trên kiến trúc microkernel và tuân theo chuẩn POSIX (từ phiên bản 2.0), Phiên bản đầu của MINIX được tạo ra
**AWK** là ngôn ngữ lập trình được nhằm mục đích xử lý các Tập tin chữ (_text file_) theo nguyên lý khớp mẫu (_pattern matching_); đồng thời còn là tên gọi một chương trình trong
Trong các hệ điều hành giống Unix, **chmod** là một lệnh của trình bao Unix và là lời gọi hệ thống, dùng để thay đổi quyền truy cập tập tin của các đối tượng tập
**vi** (đọc là "vi ai" theo cách đánh vần tiếng Anh) là chương trình soạn thảo văn bản trên máy tính được viết bởi Bill Joy năm 1976 để dùng cho hệ điều hành BSD.
là một tập tin thiết bị trong các hệ điều hành tương tự Unix cung các ký tự rỗng (ASCII NUL, 0x00) khi cố gắng đọc dữ liệu từ nó. Một trong những cách sử
nhỏ|Whoami **whoami** là một lệnh xuất hiện trên hầu hết các hệ điều hành giống Unix, Windows Vista, Windows 7, Windows Server 2003, và Windows Server 2008. Nó bắt nguồn từ cụm tiếng Anh "Who
**cksum** là một tiện ích trên các hệ điều hành giống Unix, có chức năng tính giá trị tổng kiểm của một tập tin hay luồng/khối dữ liệu. Lệnh xử lý từng tập tin được
nhỏ|Pwd viết tắt từ Print Working Directory Trong hệ điều hành tựa Unix và một số hiệu điều hành khác, lệnh **pwd** (viết tắt từ **p**rint **w**orking **d**irectory) được dùng để in ra đường dẫn
**Wayland** là một giao thức máy tính chỉ định giao tiếp giữa máy chủ hiển thị và máy khách của nó, cũng như triển khai tham chiếu của giao thức trong ngôn ngữ lập trình
**_SimCity_** (sau đổi tên thành **_SimCity Classic_**) là một game mô phỏng xây dựng thành phố, do chính Will Wright thiết kế, được hãng Maxis phát hành vào ngày 2 tháng 2 năm 1989, đây
**Nessus** là một công cụ quét lỗ hổng bảo mật độc quyền được phát triển bởi Công ty An ninh mạng Tenable, được phát hành miễn phí cho việc sử dụng phi thương mại. Theo
thumb|The Borg, một cụm Beowulf 52-nốt sử dụng bởi nhóm nghiên cứu [[ẩn tinh Đại học McGill để nghiên cứu ẩn tinh từ các ẩn tinh nhị phân]] **Cum Beowulf** là một cụm máy tính
**lsof** là một lệnh có trong nhiều hệ điều hành tựa Unix ("**l**i**s**t **o**pen **f**iles"), có chức năng xuất ra danh sách tất cả các tập tin đamg được mở và những tiến trình đang
thumb|Ảnh chụp màn hình của một phiên [[Bash (Unix shell)|Bash mẫu trong GNOME Terminal 3, Fedora 15]] thumb|Ảnh chụp màn hình của [[PowerShell|Windows PowerShell 1.0, chạy trên Windows Vista ]] **Giao diện dòng lệnh** (
**Lint** là một thuật ngữ trong khoa học máy tính, dùng để chỉ một công cụ phân tích mã tĩnh được sử dụng để đánh dấu các lỗi lập trình, lỗ hổng, lỗi về phong
**biff** là hệ thống thông báo mail trên UNIX. ## Sử dụng Khi nhận được một tin nhắn, chương trình **biff** thông báo cho người nhận để anh ta có thể đọc ngay lập tức.
Trong các hệ điều hành máy tính dựa trên Unix, **init** (viết tắt của _initialization_) là tiến trình đầu tiên được bắt đầu trong quá trình khởi động hệ thống máy tính. Init là một
**ntfsresize** là một phần mềm mở cho hệ Unix thay đổi kích cỡ hệ thống tệp NTFS mà không làm mất dữ liệu của các phiên bản Windows NT 4.0, 2000, XP, 2003, và Vista
**passwd** là một công cụ trên các hệ điều hành Unix và tựa Unix, dùng để thay đổi mật khẩu của một người dùng. Mật khẩu người dùng nhập vào sẽ được đưa vào một
Lệnh **chgrp** (viết tắt của **ch**ange **gr**ou**p** - thay đổi nhóm) trong các hệ điều hành giống Unix dùng để thay đổi nhóm gán với đối tượng tập tin (tập tin, thư mục, liên kết).