✨South Andaman
Nam Andaman () là một trong 3 đơn vị hành chính cấp huyện của vùng lãnh thổ Quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ. Thị trấn Port Blair là thủ phủ của vùng, đồng thời cũng là thủ phủ của huyện. Diện tích của huyện xấp xỉ 2.980 km².
Hành chính
Huyện được phân thành 3 tehsil (tương đương cấp xã) là Port Blair, Ferrargunj và Little Andaman.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Little Andaman Island** (tiếng Onge: _Gaubolambe_) là hòn đảo lớn thứ 4 trong quần đảo Andaman với diện tích xấp xỉ 707 km². Đảo cũng tổ chức thành một đơn vị hành chính cấp xã thuộc
**Nam Andaman** () là một trong 3 đơn vị hành chính cấp huyện của vùng lãnh thổ Quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ. Thị trấn Port Blair là thủ phủ của vùng, đồng
_'Andaman_ là một huyện cũ thuộc lãnh thổ quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ. Huyện này gồm toàn bộ quần đảo Andaman. Thủ phủ huyện Andaman đóng ở Port Blair. Huyện Andaman Islands có
**Đảo** **Bắc Sentinel** (tiếng Anh: **_North Sentinel Island_**) hay **Sentinel** là một đảo của Quần đảo Andaman và Nicobar, nằm trong Vịnh Bengal. Đây là nơi sinh sống của tộc người Sentinel, một bộ tộc
**Port Blair** () là một thị trấn, thủ phủ của huyện South Andaman, đồng thời cũng là nơi đặt hội đồng đô thị (_municipal council_) của Quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ. ## Nhân
**Ferrargunj** () là một _tehsil_ (đơn vị hành chính cấp xã) thuộc huyện South Andaman, Quần đảo Andaman và Nicobar. Xã này nằm hoàn toàn trên quần đảo Andaman. Dân số xã thống kê năm
**Bombooflat**, còn được viết là **Bombūflat** hay **Bamboo Flat**, là một thị trấn thống kê (_census town_) của huyện South Andaman thuộc bang Quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều
**Garacharma** là một thị trấn thống kê (_census town_) của huyện South Andaman thuộc bang Quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Prothrapur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của huyện South Andaman thuộc bang Quần đảo Andaman và Nicobar, Ấn Độ.
**Ngữ hệ Önge**, còn gọi là **ngữ hệ Nam Andaman** hay **ngữ hệ Jarawa–Önge**, là một ngữ hệ nhỏ, chỉ gồm hai ngôn ngữ là tiếng Önge và Jarawa, được nói ở miền nam quần
**Car Nicobar** (**** trong tiếng Car) là đảo cực bắc trong quần đảo Nicobar. Đây cũng là một trong ba đơn vị hành chính địa phương tạo nên huyện Nicobar, một phân của lãnh thổ
**_Canna indica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cannaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Đây là loài bản địa bản địa của Đông Nam Hoa
**Chi Giáng hương**, tên khoa học **_Pterocarpus_**, là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. Nó là chi thuộc phân họ Faboideae và gần đây được gán vào nhánh đơn ngành với tên
thumb|Biển cận biên theo định nghĩa của [[Tổ chức Hàng hải Quốc tế]] Bài này chứa **danh sách biển** – các bộ phận lớn của đại dương thế giới, bao gồm các khu vực nước,
**_Theridion_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. Đây là một chi nhện phân bố ở Hà Lan. ## Các loài * _T. abruptum_ Simon, 1884 — North Africa * _T. accoense_ Levy, 1985 —
**Biển Đông** là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là **South China Sea** (tiếng Anh, có thể hiểu là "Biển Hoa Nam", tương tự "East China Sea"
**_Argyrodes_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. ## Các loài , chi này bao gồm chím mươi ba loài và 5 phân loài, được tìm thấy ở châu Á, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, châu
**_Cryptostylis_** (một số mô tả gọi là Lan Lưỡi - _Tongue orchid_) là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. Lan lưỡi là loài thảo mộc trên cạn có một đến một vài
**Chi Thị** (danh pháp khoa học: **_Diospyros_**) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là _Maba_) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê
**_Aspidontus dussumieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Aspidontus_ trong Họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Hedychium_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực rừng thưa nhiệt đới và ôn đới ấm ở Nam Á, Đông Nam Á, miền nam Trung Quốc và Madagascar nhưng một
**Cung núi lửa** là một dãy các đảo núi lửa hay các núi nằm gần rìa các lục địa được tạo ra như là kết quả của sự lún xuống của các mảng kiến tạo.
**_Ayanami_** (tiếng Nhật: 綾波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**Diều hoa Miến Điện** hay **Ó hoa Miến Điện** (danh pháp hai phần: **_Spilornis cheela_**) là một loài chim săn mồi có kích thước vừa thuộc Họ Ưng (_Accipitridae_). Chúng sinh sống trong khu vực
**_Marumba dyras_** là một loài hawk moth. Loài này có ở south-Đông Á. ## Sự miêu tả Sải cánh dài 90–125 mm. Marumba dyras dyras MHNT CUT 2010 0 192 Ban Kheum Laos male
**Suzuya** (tiếng Nhật: 鈴谷 S_uzuya_) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp _Mogami_. Tên của nó được
**_Rehimena surusalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở Úc (bao gồm New South Wales), China (bao gồm Hồng Kông), quần đảo quần đảo Andaman, Sri Lanka, Indonesia, Đài
**_Furcraea foetida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Adrian Hardy Haworth định danh lại vào chi _Furcraea_ năm 1812 từ tên khoa học _Agave foetida_ do Carl
**_Singa_** là một chi nhện trong họ Araneidae. ## Các loài chi Singa bao gồm 28 loài: *_Singa albobivittata_ Caporiacco, 1947 – Tanzania *_Singa albodorsata_ Kauri, 1950 – South Africa *_Singa alpigena_ Yin, Wang &
**Côm lá hẹp** (tên khoa học: **_Elaeocarpus angustifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Phân bố
**_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ##
**Eni SpA ** (NYSE: [https://www.nyse.com/quote/XNYS:E E]) là một công ty đa quốc gia dầu và khí đốt của công ty.Eni hiện diện tại 70 quốc gia, và hiện tại là công ty công nghiệp lớn
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt