✨Chi Thị

Chi Thị

Chi Thị (danh pháp khoa học: Diospyros) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là Maba) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê tới 1.159 danh pháp khoa học, nhưng có lẽ trong đó có nhiều tên gọi là từ đồng nghĩa của nhau) cây thân gỗ lá thường xanh hay sớm rụng. Phần lớn trong chúng có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, với chỉ một ít loài sinh sống ở khu vực ôn đới. Chi này bao gồm một số loài có giá trị thương mại quan trọng, hoặc là để lấy quả ăn (bao gồm các loài hồng, thị, cậy như D. kakiD. virginiana) hoặc là để lấy gỗ. Có hai nhóm gỗ có giá trị thương mại là gỗ mun trơn: loại gỗ mun đen thuần túy (đáng chú ý là D. ebenum, D.mun, nhưng còn có một số loài khác) và gỗ mun sọc: (mun vàng hay mun Macassar - D. celebica). Trong phần lớn các loài thuộc chi này thì gỗ kiểu gỗ mun đen là gần như hoàn toàn không có: gỗ của những loài này có công dụng rất hạn chế, ví dụ D. virginiana (tức thị, thị châu Mỹ, thị Mỹ, mun trắng).

Các loài trong chi Diospyros bị ấu trùng của một số loài bướm thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Gymnoscelis rufifasciata, Eupseudosoma aberransHypercompe indecisa.

Các loài

Dưới đây chỉ liệt kê một số loài

  • Diospyros acris.
  • Diospyros armata
  • Diospyros apiculata: Thị lọ nồi
  • Diospyros australis: Bờ biển phía đông Australia.
  • Diospyros bangoiensis: Thị ba ngòi, thị núi
  • Diospyros baranensis: Thị bà ran
  • Diospyros bejaudii: Thị lân, thị bejaud
  • Diospyros blancoi (đồng nghĩa: Cavanillea philippensis, Diospyros discolor, Diospyros philippensis): Thị Đài Loan, thị lông. Có nguồn gốc từ Philippines. Quả màu đỏ tươi khi chín.
  • Diospyros bonii: Thị muong
  • Diospyros brandisiana: Đồ an
  • Diospyros buxifolia: Thị vảy ốc, vảy ốc, sang hột, dàn da
  • Diospyros canaliculata (đồng nghĩa Diospyros cauliflora, Diospyros xanthochlamys).
  • Diospyros candolleana: Thị candolle
  • Diospyros castanea (đồng nghĩa: Maba castanea): Thị dẻ
  • Diospyros cauliflora: Đồ an hoa thân, thị hoa thân
  • Diospyros celebica: mun vàng, mun Macassar.
  • Diospyros chevalieri: Co khi, thị chevalier
  • Diospyros chloroxylon.
  • Diospyros choboensis: Thị Chợ Bờ, cay da
  • Diospyros crassiflora: Mun châu Phi, mun Benin, thị châu Phi
  • Diospyros confertifolia. Đông Nam Á.
  • Diospyros corallina
  • Diospyros crumenata: Thị đen, thị da
  • Diospyros curranii: Thị curran
  • Diospyros dasyphylla: Thị to, thị lá ngắn
  • Diospyros decandra: Thị, thị trái, thị mười nhị
  • Diospyros dictyoneura: Thị vam, vam
  • Diospyros digyna (đồng nghĩa: Diospyros ebeneaster, Diospyros nigra, Diospyros obtusifolia): thị đen. Có nguồn gốc ở México, quả có vỏ màu xanh và cùi thịt trắng khi còn xanh và chuyển thành đen khi chín.
  • Diospyros dinhensis
  • Diospyros dodecandra: Thị tram
  • Diospyros ebenaster.
  • Diospyros ebenum (đồng nghĩa: Diospyros hebecarpa, Diospyros glaberrima): Thị huyền, ô mộc, mun Ceylon, thị Ceylon, mun Mauritius, mun thị. Loài cây của vùng nhiệt đới châu Á với gỗ lõi có màu sẫm được dùng trong đồ gỗ mỹ nghệ.
  • Diospyros ehretioides: Thị mâm, thị cùm rụm
  • Diospyros eriantha: Thị lọ nồi, nho nghẹ, nhọ nồi gõ, lọ nghẹ, thị lông đỏ
  • Diospyros fasciculosa: Australia.
  • Diospyros ferrea = Diospyros vera: Xang hot, thị ny hom
  • Diospyros filipendula: Thị lắc, thị vảy ốc
  • Diospyros fischeri (đồng nghĩa: Royena fischeri).
  • Diospyros fleuryana: Thị fleury
  • Diospyros frutescens: Da nghé, thị roi, bú dù
  • Diospyros haivanensis: Thị Hải Vân
  • Diospyros hasseltii: Thị hasselt
  • Diospyros hayatae: Thị hayata
  • Diospyros hirsuta: Thị lông cứng, thị lông phún
  • Diospyros insularis: Mun New Guinea.
  • Diospyros kaki: hồng, thị Nhật Bản, thị Trung Quốc. Loài cây được trồng rộng rãi nhất trong chi này để lấy quả ăn. Loài cây này có nguồn gốc ở Trung Quốc, là cây lá sớm rụng, các lá cứng, bản rộng. Việc trồng trọt nó đầu tiên diễn ra ở khu vực Đông Á và sau đó đã được giới thiệu vào California và Nam Âu trong thế kỷ 19.
  • Diospyros kerrii: Thị Kerr
  • Diospyros kurzii: Cẩm thị, cẩm Andaman.
  • Diospyros lanceifolia: Sang đen, thị lá mác. Đông Nam Á.
  • Diospyros latisepala: Thị lá rộng
  • Diospyros lobata: Cậy, thị trầm, sang đen, thị trâm thơm
  • Diospyros longibracteata: Thị lá bắc dài
  • Diospyros longipedicellata: Thị cọng dài, thị cuống hoa dài
  • Diospyros lotus: Cậy (thị sen, thị bị, táo đen, mận chà là). Có nguồn gốc ở Tây Nam Á và đông nam châu Âu. Được người Hy Lạp cổ đại biết đến như là "quả của Thượng đế", tức dios pyros, từ đây mà có tên khoa học của chi này. Quả nhỏ có mùi vị giống như cả mận và chà là.
  • Diospyros mabacea: Mun quả đỏ, miền bắc New South Wales - loài đang nguy cấp cao độ.
  • Diospyros macassar: Mun Macassar, mun Ấn Độ
  • Diospyros macrocalyx (đồng nghĩa: Diospyros loureiroana, Royena macrocalyx).
  • Diospyros major: bờ biển phía đông Australia.
  • Diospyros malabarica (đồng nghĩa: Diospyros embryopteris, Diospyros peregrina): Cườm thị, thị đầu heo, thị Ấn Độ, mun núi, bam, vam Diospyros malabarica thứ malabarica: thị dại Ấn Độ Diospyros malabarica thứ siamensis: thị dại Thái Lan, mun dại Thái Lan
  • Diospyros maritima: Cẩm thị, vàng nghệ, thị cam
  • Diospyros marmorata: Mun Andaman.
  • Diospyros martabanica: Thị trâm
  • Diospyros melanoxylon: mun Đông Ấn. Lá của loài này được thu hái để làm thuốc lá bidi của người Ấn Độ.
  • Diospyros mespiliformis: mun châu Phi
  • Diospyros moi: Thị mọi, thị thượng.
  • Diospyros mollis: Mặc nưa
  • Diospyros montana: Thị núi, thị tim, nhôn
  • Diospyros morrisiana: Thị Morris, la phù thị
  • Diospyros multiflora.
  • Diospyros mun: Mun, mung
  • Diospyros nebulorum: Thị may, thị Hải Vân
  • Diospyros nhatrangensis: Thị hồng, thị Nha Trang
  • Diospyros nitida: Thị đen
  • Diospyros oleifera: Thị dầu
  • Diospyros pentamera: mun sim, thị xám - bờ biển phía đông Australia.
  • Diospyros rubra: thị rừng
  • Diospyros rumphii (đồng nghĩa: Diospyros utilis): mun đen, mun Macassar
  • Diospyros saletti: mun sọc
  • Diospyros samoensis.
  • Diospyros sandwicensis: Loài cây đặc hữu của Hawaii, tại đây gọi là lama.
  • Diospyros siamang: (đồng nghĩa Diospyros elliptifolia)
  • Diospyros siamensic: cẩm thị, thị Thái Lan
  • Diospyros sinensis: thị núi, thị Trung Quốc
  • Diospyros texana: thị Texas. Cây bụi nhiều cành hay cây thân gỗ nhỏ có nguồn gốc ở miền trung và tây Texas cũng như tây nam Oklahoma, tại đây chúng sống trên các sườn núi đá khô cằn. Quả nhỏ hơn của cây thị châu Phi, được nhiều loài chim và thú ăn. Nó đã từng được người Mỹ bản địa dùng làm thuốc nhuộm để thuộc da.
  • Diospyros tomentosa: mun Nepal
  • Diospyros tonkinensis: mun sọc
  • Diospyros trichophylla (đồng nghĩa: Diospyros pruriens).
  • Diospyros variegata: Thị lọ nồi, thị trổ
  • Diospyros venosa (đồng nghĩa: Diospyros hermaphroditica): Săng đen, thị gân
  • Diospyros villosa (đồng nghĩa: Royena villosa).
  • Diospyros virginiana: thị châu Mỹ, thị Mỹ, mun trắng. Có nguồn gốc ở miền đông Bắc Mỹ.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Thị** (danh pháp khoa học: **_Diospyros_**) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là _Maba_) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê
Chỉ **thị Xử lý Nước thải Đô thị** là một chỉ thị của Liên minh Châu Âu năm 1991 liên quan đến nước thải đô thị, thu gom, xử lý và xả nước thải đô
**Chỉ thị về hạn chế các chất nguy hiểm trong các thiết bị điện và điện tử** hay **Chỉ thị RoHS** (_Restriction of hazardous substances directive in electrical and electronic equipment 2002/95/EC_, viết tắt là
Trong hóa học phân tích, chất chỉ thị axit-base là những axit hoặc base yếu có khả năng biến đổi màu sắc ở những giá trị pH nhất định. Những giá trị pH này tạo
**Hóa thạch chỉ thị**, còn được gọi là **hóa thạch hướng dẫn** hay **hóa thạch chỉ mục**, là hóa thạch được sử dụng để xác định và đồng nhất các phân vị địa tầng trong
**Thuốc nhuộm chỉ thị nước tiểu** là một chất giả định được cho là có thể phản ứng với nước tiểu nhằm tạo thành một đám mây màu trong hồ bơi hoặc bồn tắm nước
Cẩm Nang Học Tập Và Làm Theo Tư Tưởng, Đạo Đức, Phong Cách Hồ Chí Minh Theo Chỉ Thị Số 05-CTTW Của Bộ Chính Trị Sách gồm 2 phần Phần I Nội dung và tinh
**Chỉ thị Z30** là một chỉ thị miệng, tối mật, có khoảng từ tháng 3 năm 1983 nhằm tịch thu nhà, tài sản của một số gia đình có nhà hai tầng trở lên tại
Trong kỹ thuật điện toán **số chỉ thị một giây** hay **số chỉ thị trong 1 giây**, viết tắt là **IPS** (tiếng Anh: _Instructions per second_) là thước đo tốc độ xử lý của máy
phải|nhỏ| Một hàm chỉ thị. Trong toán học, **hàm chỉ thị** hoặc **hàm** **đặc trưng** là hàm được xác định trên tập _X_ biểu thị tư cách thành viên của một phần tử đối với
**Chất chỉ thị ferroxyl** hay **thuốc thử ferroxyl** là dung dịch của natri chloride, kali ferricyanua và phenolphthalein. Dung dịch này được sử dụng để phát hiện quá trình oxy hóa khử kim loại, cụ
**Chỉ thị máy tính**, gọi tắt là **chỉ thị** (Anh ngữ _instruction_), là đơn vị nhỏ nhất dùng để điều khiển máy tính, cụ thể hơn là ra lệnh cho CPU thực hiện một thao
**Củ Chi** là thị trấn huyện lỵ của huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. ## Địa lý Thị trấn Củ Chi nằm ở trung tâm huyện Củ Chi, tại nơi giao
Trong kỹ thuật điện toán **số chỉ thị mỗi nhịp** hay **số chỉ thị trong 1 nhịp**, viết tắt là **IPC** (tiếng Anh: Instructions per cycle) là một cách xác định hiệu suất của bộ
nhỏ|phải|Có chuột xuất hiện là dấu hiệu của một căn nhà thiếu vệ sinh và bừa bộn **Loài chỉ thị** (tiếng Anh: indicator species) là bất kỳ loài sinh học nào mà sự hiện diện
**Chỉ số định phân** là một khái niệm trong hóa học phân tích có liên quan đến chất chỉ thị axit-base. Trong đó chất chỉ thị là những axit hoặc base hữu cơ yếu có
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói. Đơn giá trên là
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói. Đơn giá trên là
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói. Đơn giá trên là
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói. Đơn giá trên là
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy chỉ thịQuy cách:80 miếng/ gói ,1 hộp Hộp 20 gói.Đơn giá trên là đơn
Giấy Quỳ Tím Đo Độ PH 1-14 - Giấy chỉ thị vạn năng - Giấy đo pHMô tả sản phẩmChất liệu: Giấy,Quy cách: 80 miếng/ tệp ,1 hộp 20 tệp. Đơn giá trên là đơn
**Cậy** hay **thị sen**, **thị bị**, **mận chà là** (danh pháp hai phần: **_Diospyros lotus_**) là một loài thuộc chi Thị. Loài này có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt đới Tây Nam Á và
**Thị Texax** (danh pháp hai phần: _Diospyros texana_) là một loài thực vật thuộc Chi Thị bản địa trung và tây Texas và tây nam Oklahoma ở Hoa Kỳ, và đông Chihuahua, Coahuila, Nuevo León,
Thẻ chỉ thị hóa học cho tiệt trùng hơi nước Loại: 15mm x 100mm Đơn vị: cuộn HÃNG/NƯỚC SX: KMN/TQHạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Băng giấy chỉ thị nhiệt 3M(24mm) Thông tin sản phẩm: Dán trực tiếp lên mặt ngoài gói hấp, ít nhất trên 1/3 bề mặt gói hấp, dùng kiểm tra nhiệt độ hấp hơi nước. Bảo
Thẻ chỉ thị hóa học cho tiệt trùng hơi nướcLoại: HÃNG/NƯỚC SX: 3MHạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
**Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên** là các chứng chỉ nghề nghiệp được cấp bởi Bộ Tài chính (Việt Nam). Chứng chỉ này nhằm mục đích đăng ký hành nghề hoạt động dịch
**Câu lạc bộ bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đội bóng này là hậu thân của
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham
**Thị ủy** là cơ quan được lãnh đạo cao nhất giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thị xã, còn được gọi là **Ban chấp hành đảng bộ thị xã**. Đứng đầu thị
Quy hoạch vùng ven đô có mật độ dân cư thấp ở [[Cincinnati, Hoa Kỳ.]] **Quy hoạch đô thị** là một khái niệm hay được dùng để chỉ các hoạt động kiểm soát hay tổ
**Điện Bàn** là một thị xã đồng bằng ven biển nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Điện Bàn nằm ở phía bắc của tỉnh Quảng Nam, cách
nhỏ|265x265px|Trụ sở Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh **Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh**, thường được gọi ngắn gọn là **Đoàn**, là một tổ chức chính trị – xã hội của thanh
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
**Tịnh Biên** là một thị xã miền núi biên giới thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam. phải|Trên đỉnh [[núi Cấm thuộc xã An Hảo]] ## Địa lý ### Vị trí địa lý Thị xã Tịnh
**Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh** là cơ quan quyền lực nhà nước địa phương ở Thành phố Hồ Chí Minh, tạo thành nhánh lập pháp trong Chính quyền Thành phố Hồ