✨Số đếm tiếng Nhật

Số đếm tiếng Nhật

Số đếm trong tiếng Nhật sử dụng các Hán tự (Kanji) để ghi chép. Khi viết, chúng giống như các chữ số của Trung Quốc, tuy nhiên hiện nay chữ số Ả Rập cũng được sử dụng rộng rãi. Giống như các chữ Kanji khác, các chữ số Kanji cũng có 2 cách đọc theo âm Hán-Nhật (on'yomi) và Thuần Nhật (kun'yomi).

Bộ số cơ bản

Chữ số Ả Rập thường được dùng trong kiểu viết ngang yokogaki (横書き - hoành thư) còn chữ số viết bằng Kanji thường được dùng trong kiểu viết dọc tategaki (縦書き - tung thư).

Phân hàng của số

Khác với tiếng Việt phân hàng nghìn, trăm, chục và đơn vị, tiếng Nhật phân hàng vạn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (tương tự tiếng Trung). Ví dụ số 12,345,678 trong tiếng Việt đọc là "mười hai triệu, ba trăm bốn mươi năm nghìn, sáu trăm bảy mươi tám" thì trong tiếng Nhật được đọc thành "một nghìn hai trăm ba mươi tư vạn, năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám" (一千二百三十四五千六百七十八).

Bội số của 10

Phân số của 10

Chữ số daiji (大字)

phải|Đồng 10000 Yên sử dụng dạng daiji 壱 phải|Bảng kết quả một trận bóng chày học sinh Nhật Bản (1933) với số 10 được viết bằng 一 〇 Cũng giống như các chữ số Trung Quốc, trong tiếng Nhật tồn tại một bộ chữ Hán riêng cho các chữ số gọi là daiji (大字) được sử dụng trong các tài liệu pháp lý và tài chính để ngăn ngừa việc dễ dàng sửa chữa bằng cách thêm nét. Ngày nay, các số 1, 2, 3 và 10 chỉ được viết ở dạng chính thức trong các văn bản pháp luật (các số từ 4 đến 9 cũng như 100, 1000 và 10000 được viết giống hệt với các số thông thường) . Trong một số trường hợp, chữ số 1 được viết rõ ràng ví dụ 壱百壱拾 (110), thay với cách viết ngắn gọn 百十 thông thường.

Một số bất quy tắc

Bất qua tắc phát âm của số hàng hyaku, sen, chō và kei

Phát âm một vài số có sự biến đổi so với phát âm số độc lập.

Đếm ngày

Cách đếm ngày trong tiếng Nhật không tuân theo cách ghép số thông thường mà dùng lẫn lộn cách đọc âm Hán-Nhật và Thuần Nhật với nhiều trường hợp ngoại lệ.

Đếm với từ chỉ đơn vị

Trong nhiều trường hợp, số đếm đi với từ chỉ đơn vị có sự thay đổi về phát âm so với phát âm độc lập. Ví dụ đếm số tầng, thông thường được ghép bằng số đếm + tầng (階 - かい), tuy nhiên tầng 1 (いっかい), tầng 8 (はっかい), tầng 10 (じっかい), số đếm bị thay đổi bằng một âm ngắt (っ); tầng 3 (さんがい) và 13 (じゅうさんがい) tầng (階) bị biến đổi thành âm đục (かい thành がい)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Số đếm trong tiếng Nhật sử dụng các Hán tự (Kanji) để ghi chép. Khi viết, chúng giống như các chữ số của Trung Quốc, tuy nhiên hiện nay chữ số Ả Rập cũng được
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
nhỏ|375x375px| [[Microsoft Surface|Surface Type Cover phát sáng trong bóng tối vào ban đêm, hiển thị bố cục bàn phím JIS tiêu chuẩn được sử dụng bởi hầu hết các bàn phím bán tại Indonesia và
là một giai đoạn của tiếng Nhật được dùng từ năm 794 đến 1185, tức là vào Thời kỳ Heian. Nó là hậu duệ của tiếng Nhật cổ (). ## Bối cảnh Trong khi tiếng
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
**Trong lịch sử Việt Nam tồn tại hai bộ số**: một sử dụng từ vựng thuần Việt; và một sử dụng từ vựng Hán-Việt. Trong ngôn ngữ hiện đại, từ thuần Việt được sử dụng
Trong tiếng Hàn có 2 bộ số là số Hán Hàn và số Thuần Hàn. ## Sự kết hợp của số Hán Hàn và Thuần Hàn Đối với cả hệ số đếm Hán Hàn và
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Bí Mật đêm Chủ Nhật** là phiên bản Tiếng Việt của chương trình truyền hình nổi tiếng Whose Line is it Anyway? của Anh Quốc (tạm dịch: "Rốt cục thì... thoại này của ai?"). Nội
Cẩm nang hướng dẫn tự học tiếng Nhật trình độ sơ cấp - trung cấp Quyển sách này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu học tập và làm việc của bạn đọc, bố
**Điều tra dân số** (còn gọi **thống kê dân số** hay **kiểm kê dân số**) là quá trình thu thập thông tin về tất cả mọi bộ phận của một quần thể dân cư. Nó
**_Shimakaze_** (tiếng Nhật: 島風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Nghìn lẻ một đêm_** hay **_Ngàn lẻ một đêm_** (tiếng Ả Rập: _Kitāb 'Alf Layla wa-Layla_; tiếng Ba Tư: _Hazâr-o Yak Šab_) là bộ sưu tập các truyện dân gian Trung Đông và Nam Á
**Tiếng Nahuatl** (), **tiếng Aztec**, hoặc **tiếng Mexicano**, là một ngôn ngữ hoặc một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Uto-Aztec. Hiện trên thế giới có tầm 1,7 triệu người dân tộc Nahua nói thứ
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Lâm Nhật Tiến** (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1971) là một ca sĩ người Mỹ gốc Việt, đã từng cộng tác chính thức với Trung tâm Asia trong khoảng thời gian từ 1994-2016. Lâm
**Ngữ pháp tiếng Anh** là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Từ vựng tiếng Việt** là một trong ba thành phần cơ sở của tiếng Việt, bên cạnh ngữ âm và ngữ pháp. Từ vựng tiếng Việt là đối tượng nghiên cứu cơ bản của ngành
**Sinh vật huyền thoại Nhật Bản** gồm các loài vật trong các câu chuyện thần thoại Nhật Bản, trong truyền thuyết ở Nhật Bản cho đến những câu chuyện dân gian của Nhật Bản, trong
**Tiếng Thụy Điển cổ** (tiếng Thụy Điển hiện đại: _fornsvenska_) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (_klassisk fornsvenska_), được nói
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
**Đêm đông** là sáng tác nổi tiếng nhất của nhạc sĩ Nguyễn Văn Thương trong thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám. ## Hoàn cảnh sáng tác Về xuất xứ của _Đêm đông_, nhạc sĩ
**Đêm khỉ Panama** hay còn gọi là **khỉ đêm Choco** (Danh pháp khoa học: _Aotus zonalis_) là một loài khỉ đêm trước đây được coi là một phân loài của khỉ đêm bụng xám của
**Ngữ pháp tiếng Ireland** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Ireland. Về mặt hình thái, tiếng Ireland có một số đặc điểm đặc trưng của ngữ hệ Ấn-Âu. Danh từ được
Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển, cho đến nay. Thẩm mỹ viện Quốc tế Aura đã trở thành một trong những địa chỉ làm đẹp nổi tiếng nhất khu vực Tây
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
nhỏ|Vài miếng cá hồi Rui-be Ẩm thực Nhật Bản có rất nhiều đặc sản địa phương, gọi là _kyōdo ryōri_ (郷土料理) trong tiếng Nhật, nhiều món trong số chúng được làm từ các nguyên liệu
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
**Chuột nhắt nhà** (danh pháp hai phần: **_Mus musculus_**) là loài gặm nhấm có kích thước nhỏ và là một trong những loài có số lượng lớn nhất của chi Chuột nhắt. Chuột nhắt chủ
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
Dưới đây là **danh sách** các chương trình phát thanh, truyền hình đã và đang được phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam, được chia theo kênh và trạng thái phát sóng. Danh sách
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**_Một đêm giông bão_** (tiếng Nhật: あらしのよるに, Hepburn: _Arashi no yoru ni_, tiếng Anh: _One Stormy Night_) là một tập sách tranh của tác giả Kimura Yūichi, đồng thời cũng là tiêu đề của series
Một chợ đêm ở Đài Loan **Chợ đêm** là những loại hình chợ hay chợ phố chuyên hoạt động vào ban đêm, loại hình chợ này bên cạnh hoạt động mua bán, mậu dịch thì
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
Giống như tiếng Trung và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên sử dụng từ **đo lường** hoặc **từ để đếm** để đếm đồ vật hoặc sự kiện, trong tiếng Triều Tiên gọi là _subullyusa_ (Hangeul:수분류사 /
Dân cư sinh sống có tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam xuất hiện tương đối sớm so với trên thế giới, tuy nhiên việc hình thành nhà nước chuyên chế lại tương đối muộn
**Tiếng Quảng Châu** (phồn thể: 廣州話, giản thể: 广州话, phiên âm Yale: _Gwóngjāu wá,_ Hán-Việt: _Quảng Châu thoại_) hay **tiếng tỉnh Quảng Đông** là một phương ngữ tiếng Trung được nói tại Quảng Châu và