✨Sipuncula

Sipuncula

Sipuncula hay Sipunculida là một nhóm gồm 144–320 loài (tùy ước tính) giun biển đối xứng hai bên. Sipuncula có nghĩa là "ống nhỏ". Sipuncula là ngành có quan hệ chặt chẽ với ngành Giun đốt.

Lịch sử

Loài đầu tiên trong nhóm này được mô tả năm 1827 bởi nhà động vật học Pháp Henri Marie Ducrotay de Blainville, với tên Sipunculus vulgaris. Một loài khác ít lâu sau được mô tả dưới tên Golfingia macintoshii bởi E. Ray Lankester (mẫu vật do giáo sư Mackintosh cung cấp). Lankester mổ mẫu vật giữa hai hiệp golf. Golfingia ngày nay là tên một chi Sipuncula.

Môi trường sống

Sipuncula đều sống dưới biển. Chúng tương đối thường gặp ở vùng nước nông, hoặc trong hang đào hoặc trong vỏ rỗng giống ốc mượn hồn. Một số đào đá để tự làm vỏ. Dù thường ngắn hơn 10 cm, số ít loài dài gấp vài lần con số đó.

Sinh sản

Ở Sipuncula có cả sinh sản vô tính và hữu tính (dù sinh sản vô tính ít gặp hơn). Sipuncula sinh sản vô tính nhờ phân đôi cơ thể cộng với tái tạo những phần cơ thể thiết yếu.

Dù con non ở vài loài nở ra đã có hình dáng như trưởng thành, đa số có ấu trùng biến thái thành dạng trưởng thành sau từ một ngày đến một tháng. Ở số ít loài, ấu trùng không biến thái trực tiếp thành con trưởng thành mà qua một giai đoạn trung gian.

Hóa thạch

thumb|Lecthaylus gregarius, một hóa thạch Sipuncula tại Illinois, từ kỉ Silur. thumb|Lecthaylus gregarius.

Hóa thạch Sipuncula rất hiếm:

  • ArchaeogolfingiaCambrosipunculus tại Trung Quốc, sống vào kỷ Cambri. Những nhóm này có vẻ thuộc nhóm chỏm cây, và cho thấy rằng Sipuncula chẳng thay đổi mấy kể từ kỉ Cambri, 520 triệu năm trước.
  • Lecthaylus kỉ Silur/Carbon.
  • Số ít khác
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sipuncula** hay **Sipunculida** là một nhóm gồm 144–320 loài (tùy ước tính) giun biển đối xứng hai bên. _Sipuncula_ có nghĩa là "ống nhỏ". Sipuncula là ngành có quan hệ chặt chẽ với ngành Giun
**_Onchnesoma_** là 1 trong 2 chi tạo thành họ Phascolionidae của ngành Sipuncula, được mô tả bởi Koren và Danielssen đề xuất vào năm 1873 là loài _Onchnesoma steenstrupii_. ## Loài * _Onchnesoma intermedium_ Murina,
**Phascolosomatidea** là một lớp của ngành Sipuncula chứa hai bộ. Các móc của chúng được sắp xếp theo hình vòng tròn. ## Bộ * Aspidosiphonida chứa một họ Aspidosiphonidae * Phascolosomatida chứa một họ Phascolosomatidae
**_Phascolionidae_** là một họ của ngành Sipuncula. ## Các loài ### _Onchnesoma_ * _Onchnesoma intermedium_ Murina 1976 * _Onchnesoma magnibathum_ Cutler 1969 * _Onchnesoma squamatum_ (Koren and Danielssen, 1875) * _Onchnesoma steenstrupii_ Koren & Danielssen
**Golfingiida**, còn được gọi là **Golfingiiformes**, là một bộ giun biển đối xứng hai bên. Trong bộ này, các xúc tu tạo thành một vòng tròn quanh miệng, trong khi xúc tu của đơn vị
**Ngành Giun đốt** (Annelida, từ tiếng Latinh __, "vòng nhỏ"), hoặc 16,000 loài được mô tả. Những sinh vật này thích nghi với những môi trường sinh thái khác nhau – một số sống trong
**Hệ thống hóa sinh học** và **phân loại động vật không xương sống** đề xuất bởi **Richard C. Brusca và Gary J. Brusca vào năm 2003** là một hệ thống phân loại sinh học của
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
**_Sipunculus robustus_** là loài động vật thuộc chi Sá sùng. Loài này được Keferstein mô tả khoa học vào năm 1865.
**Gephyrea** là một lớp giun biển đã bị loại bỏ, bao gồm 3 đơn vị phân loại mới Echiura, Sipuncula, và Priapulida. Ngoài ra, Sternaspis chi đầu tiên được mô tả trong họ Sternaspidae, tại
**Họ Sá sùng**, tên khoa học **Sipunculidae,** là một họ giun biển đối xứng hai bên. ## Giống loài ; _Phascolopsis_ * _Phascolopsis gouldii_ (De Pourtalés, 1851) ; _Siphonomecus_ * _Siphonomecus multicinctus_ Fisher 1947 ;
**Priapulida** (từ tiếng Hy Lạp πριάπος, _priāpos_ 'Priapus' + Lat. _-ul-_, nhỏ) và một ngành gồm các loài giun biển. Tên của ngành xuất phát từ tên vị thần Hy Lạp của sự sinh sản,
**_Stethojulis balteata_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong