Shumen (Шумен) là một tỉnh ở đông bắc Bulgaria. Thành phố chính của tỉnh này là Shumen, các đô thị khác là Hitrino, Kaolinovo, Kaspichan, Nikola Kozlevo, Novi Pazar, Smyadovo, Varbitsa, Veliki Preslav, và Venets.
Thành phố Shumen nổi tiếng ở khu vực với tượng đài 1300 năm lịch sử của Bulgaria. Tượng đài này nằm ở trung tâm thành phố và có 1300 bậc, mỗi bậc tượng trưng cho 1 năm. Ngoài ra còn có pháo đài Shumen, Nhà thời Hồi giáo Tombul, Vườn quốc gia Shumen Plato.
Các đơn vị hành chính
Shumen
Obchtina Shumen gồm một thị xã Shumenvà 26 làng:
Belokopitovo (Белокопитово) •
Blagovo (Благово) •
**Shumen** (Шумен) •
Dibich (Дибич) •
Droumevo (Друмево) •
Gradichte (Градище) •
Iliya Blaskovo (Илия Блъсково) •
Ivanski (Ивански) •
Kladenets (Кладенец) •
Konyovets (Коньовец) •
Kostena reka (Костена река) •
Lozevo (Лозево) •
Madara (Мадара) •
Marach (Мараш) •
Novosel (Новосел) •
Ovcharovo (Овчарово) •
Panayot-Volovo (Панайот-Волово) •
Radko Dimitrievo (Радко Димитриево) •
Salmanovo (Салманово) •
Srednya (Средня) •
Strouino (Струино) •
cherencha (Черенча) •
Tsarev brod (Царев брод) •
Vasil Droumev (Васил Друмев) •
Vekhtovo (Вехтово) •
Velino (Велино) •
Vetrichte (Ветрище)
Kaolinovo
Obchtina Kaolinovo gồm một thị xã Kaolinovo và 15 làng:
Branichevo (Браничево) •
Doïrantsi (Дойранци) •
Dolina (Долина) •
Gousla (Гусла) •
**Kaolinovo** (Каолиново) •
Kliment (Климент) •
Lisi vrakh (Лиси връх) •
Lyatno (Лятно) •
Naoum (Наум) •
Omarchevo (Омарчево) •
Pristoe (Пристое) •
Sini vir (Сини вир) •
Sredkovets (Средковец) •
Takach (Тъкач) •
Todor Ikonomovo (Тодор Икономово) •
Zagoriche (Загориче)
Kaspichan
Obchtina Kaspichan gồm 2 thành phố – Kaspichan et Pliska –và 7 làng:
**Kaspichan** (Каспичан) •
Kaspichan (Каспичан) •
Kosovo (Косово) •
Kyoulevcha (Кюлевча) •
Markovo (Марково) •
Mogila (Могила) •
**Pliska** (Плиска) •
Varbyane (Върбяне) •
Zlatna niva (Златна нива)
Khitrino
Obchtina Khitrino gồm 21 làng:
Baïkovo (Байково) •
Bliznatsi (Близнаци) •
Dlajko (Длъжко) •
Dobri Voïnikovo (Добри Войниково) •
Edinakovtsi (Единаковци) •
Iglika (Иглика) •
Jivkovo (Живково) •
Kalino (Калино) •
Kamenyak (Каменяк) •
Khitrino (Хитрино) •
Razvigorovo (Развигорово) •
Slivak (Сливак) •
Stanovets (Становец) •
Stoudenitsa (Студеница) •
cherna (Черна) •
Tervel (Тервел) •
Timarevo (Тимарево) •
Trem (Трем) •
Varbak (Върбак) •
Visoka polyana (Висока поляна) •
Zvegor (Звегор) •
Nikola Kozlevo
Obchtina Nikola Kozlevo gồm 11 làng:
Karavelovo (Каравелово) •
Kharsovo (Хърсово) •
Krasen dol (Красен дол) •
Kriva reka (Крива река) •
Nikola Kozlevo (Никола Козлево) •
Pet mogili (Пет могили) •
Roujitsa (Ружица) •
Tsani Ginchevo (Цани Гинчево) •
Tsarkvitsa (Църквица) •
Valnari (Вълнари) •
Vekilski (Векилски)
Novi pazar
Obchtina Novi pazar gồm một thị xã Novi pazarvà 15 làng:
Bedjene (Беджене) •
Enevo (Енево) •
Izboul (Избул) •
Jilino (Жилино) •
Mirovtsi (Мировци) •
**Novi Pazar** (Нови пазар) •
Pamoukchii (Памукчии) •
Pisarevo (Писарево) •
Praventsi (Правенци) •
Preselka (Преселка) •
Sechichte (Сечище) •
Stan (Стан) •
Stoyan Mikhaïlovski (Стоян Михайловски) •
Tranitsa (Тръница) •
Voïvoda (Войвода) •
Zaïchino oreche (Зайчино Ореше)
Smyadovo
Obchtina Smyadovo gồm một thị xã Smyadovovà 9 làng:
Aleksandrovo (Александрово) •
Byal bryag (Бял бряг) •
Jelad (Желъд) •
Kalnovo (Кълново) •
Novo Yankovo (Ново Янково) •
Rich (Риш) •
**Smyadovo** (Смядово) •
cherni vrakh (Черни връх) •
Veselinovo (Веселиново) •
Yankovo (Янково)
Varbitsa
Obchtina Varbitsa gồm một thị xã Varbitsavà 15 làng:
Bojourovo (Божурово) •
Byala reka (Бяла река) •
Ivanovo (Иваново) •
Konevo (Конево) •
Kraïgortsi (Крайгорци) •
Kyolmen (Кьолмен) •
Lovets (Ловец) •
Malomir (Маломир) •
Mengichevo (Менгишево) •
Metodievo (Методиево) •
Nova byala reka (Нова Бяла река) •
Souchina (Сушина) •
Stanyantsi (Станянци) •
chernookovo (Чернооково) •
Touchovitsa (Тушовица) •
Varbitsa (Върбица)
Veliki Preslav
Obchtina Veliki Preslav gồm một thị xã Veliki Preslav và 11 làng:
Dragoevo (Драгоево) •
Imrenchevo (Имренчево) •
Khan Kroum (Хан Крум) •
Kochovo (Кочово) •
Milanovo (Миланово) •
Mokrech (Мокреш) •
Mostich (Мостич) •
Osmar (Осмар) •
Soukha reka (Суха Река) •
Troitsa (Троица) •
**Veliki Preslav** (Велики Преслав) •
Zlatar (Златар)
Venets
Obchtina Venets gồm 13 làng:
Bortsi (Борци) •
Bouïnovitsa (Буйновица) •
Boyan (Боян) •
Dennitsa (Денница) •
Drentsi (Дренци) •
Gabritsa (Габрица) •
Izgrev (Изгрев) •
Kapitan Petko (Капитан Петко) •
Osenovets (Осеновец) •
Strakhilitsa (Страхилица) •
chernoglavtsi (Черноглавци) •
Venets (Венец) •
Yasenkovo (Ясенково)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Shumen** (Шумен) là một tỉnh ở đông bắc Bulgaria. Thành phố chính của tỉnh này là Shumen, các đô thị khác là Hitrino, Kaolinovo, Kaspichan, Nikola Kozlevo, Novi Pazar, Smyadovo, Varbitsa, Veliki Preslav, và Venets.
**Shumen** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 80511 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Shumen** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 104473 người.
**Novi Pazar** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 11932 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Venets** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 8042 người.
**Veliki Preslav** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 16276 người.
**Varbitsa** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 11249 người.
**Smyadovo** là một đô thị thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 8242 người.
**Novi Pazar** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 19559 người.
**Nikola Kozlevo** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 7157 người.
**Kaspichan** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 9808 người.
**Kaolinovo** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 12544 người.
**Hitrino** là một huyện thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2001 là 7045 người.
**Smyadovo** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 3799 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Pliska** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 898 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Kaolinovo** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 1462 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Kaspichan** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 3084 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Varbitsa** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 3327 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Veliki Preslav** là một thị trấn thuộc tỉnh Shumen, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 7655 người. ## Dân số Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
**Kherson** (, ) là một thành phố tại miền nam của Ukraina, là trung tâm hành chính của tỉnh Kherson. Thành phố nằm trên bờ hữu của sông Dnepr (Dnipro), và ở gần cửa sông.
**Trịnh Châu** (), trước đây gọi là **Dự Châu** hay **Trung Châu**, là một địa cấp thị và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Địa cấp thị này tọa lạc ngay phía bắc
**Podolsk** () là thành phố công nghiệp và là thủ phủ của huyện Podolsky, thuộc tỉnh Moskva, Nga. Thành phố nằm trên bờ sông Pakhra (một nhánh của sông Moskva). Đây là thành phố lớn
**Chiến dịch giải phóng Bulgaria** (5 tháng 9 - 15 tháng 9 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Phương diện quân Ukraina 3 (Liên Xô) dưới sự chỉ huy của nguyên soái
**Khởi nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Đảo chính ngày 9 tháng 9** là một sự kiện chính trị-quân sự mang tính bước ngoặt
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
nhỏ|Quang cảnh từ đĩnh núi Kom ở phía tây Bulgaria. nhỏ|trái|Vị trí của Dãy Balkan (viền màu vàng) và các dãy núi [[Dãy núi Rhodope|Rhodope, Rila, Pirin]] nhỏ|Núi Balkan tại [[Serbia, Babin Zub]] **Dãy Balkan**
**Chữ Kirin**, **chữ Cyril** ( )(Кири́л) hay là chữ **Slav** (Slavonic hoặc Slavic) là một hệ thống chữ viết sử dụng cho nhiều ngôn ngữ khác nhau ở lục địa Á-Âu và được dùng như
**Đế quốc Bulgaria thứ nhất** (, Latin hoá: _blŭgarĭsko tsěsarǐstvije_ ) () là một nhà nước Bulgaria thời trung cổ được thành lập ở phía đông bắc bán đảo Balkan năm 680 bởi người Bunga,
nhỏ|Lễ rửa tội của Władysław III tại [[Nhà thờ chính tòa Wawel|Nhà thờ Chính tòa Wawell, Kraków năm 1435.]] **Władysław III** Warneńczyk (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1424 tại Cracow, mất ngày 10 tháng
**Kỵ sĩ Madara** hay **Người cưỡi ngựa Madara** (, _Madarski konnik_) là khối đá lớn khắc hình nổi từ đầu thời Trung Cổ trên cao nguyên Madara, gần làng Madara, phía đông tỉnh Shumen thuộc