✨Sân bay Nagoya

Sân bay Nagoya

Airport Diagram là một sân bay thuộc các khu vực Toyoyama, Komaki, Kasugai và Nagoya thuộc tỉnh Aichi, Nhật Bản. Đây là sân bay quốc tế và là sân bay hạng hai phục vụ vùng Nagoya. (Sân bay dân dụng quốc tế phục vụ vùng Nagoya là Sân bay quốc tế Chubu ở Tokoname.)

Các hãng hàng không và điểm đến

Nội địa

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Airport Diagram là một sân bay thuộc các khu vực Toyoyama, Komaki, Kasugai và Nagoya thuộc tỉnh Aichi, Nhật Bản. Đây là sân bay quốc tế và là sân bay hạng hai phục vụ vùng
là một sân bay trên một đảo nhân tạo ở vịnh Ise, Thành phố Tokoname ở tỉnh Aichi, phía Nam của Nagoya ở miền Trung Nhật Bản. Đây là sân bay hạng nhất và là
**Sân bay quốc tế Ben Gurion** / **Ben Gurion International Airport**. hay **Sân bay Ben Gurion** (, _Namal HaTe'ūfa Ben Gūryōn_, , _maṭār Ben Ghuryon ad-dawlī_) , trước đây được gọi là _Sân bay Lydda_
là một sân bay ở Mashiki, Kumamoto, Nhật Bản, gần thành phố Kumamoto . ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm Hiện có các hãng hàng không sau đang hoạt động tại sân
**Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye** (tiếng Anh: Daniel K. Inouye International Airport) , còn được gọi là **Sân bay quốc tế Honolulu**, là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu
**Sân bay quốc tế Gimhae** (Hán-Việt: Kim Hải quốc tế không cảng) (Hangul: 김해 국제 공항hanja:金海國際空港; Revised Romanization of Korean: Gimhae Gukje Gonghang; McCune-Reischauer: Kimhae Kukche Konghang) (trước đây là **Sân bay quốc tế Kimhae**)
**Sân bay quốc tế Antonio B. Won Pat** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Guam**, là một sân bay nằm trong hai khu tự quản Tamuning và Barrigada, cách thủ phủ Hagåtña (tên
là một sân bay cấp hai ở thành phố Naha. Nhà ga hàng đầu phục vụ cho vận chuyển hành khách và hàng hóa từ tỉnh Okinawa, Nhật Bản. Sân bay này phục vụ các
là một sân bay ở Matsuyama, Ehime, Nhật Bản . Đường băng sân bay Matsuyama dài 2480 m, bề mặt nhựa đường. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm Hiện có các hãng
là một sân bay cấp hai tọa lạc tại Natori, Miyagi, Nhật Bản. Tuyến sân bay Sendai, sẽ nối sân bay đến ga Sendai, đang được xây dựng và sẽ đưa vào sử dụng ngày
, là một sân bay ở Akita, Nhật Bản. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm *All Nippon Airways (Nagoya-Centrair, Tokyo-Haneda) *Ibex Airlines (Osaka-Itami) *Japan Airlines (Osaka-Itami, Osaka-Kansai, Sapporo-Chitose, Tokyo-Haneda) *J-AIR (Nagoya-Komaki) *Korean
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo. Narita phục vụ phần lớn các chuyến bay vận chuyển hành khách đến và đi Nhật
(IATA: **KIX**, ICAO: **RJBB**) là sân bay quốc tế chính phục vụ vùng Đại đô thị Osaka của Nhật Bản và là sân bay quốc tế gần nhất của các thành phố Osaka, Kyoto và
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay Kōchi Ryōma** (高知龍馬空港) , cũng gọi là **Sân bay Kōchi** (高知空港), là một sân bay khu vực ở Nankoku, một thành phố ở tỉnh Kōchi của Nhật Bản. Sân bay này nằm ở
là một sân bay phục vụ Hachijōjima (đảo Hachijō) ở phía nam quần đảo Izu, Tokyo, Nhật Bản. Sân bay này có 1 đường băng dài 2000 m bề mặt nhựa đường. ## Lịch sử
là một sân bay cách bờ biển kitakyushu . Nó được xây trên một đảo nhân tạo phía tây biển nội địa Seto. Sân bay bắt đầu hoạt động vào ngày 16 tháng 3 năm
, là một sân bay tọa lạc 10 km về phía đông của trung tâm Hakodate, một thành phố ở Hokkaidō, Nhật Bản. Sân bay này có 1 đường băng dài 3000 m. Sân bay Hakodate
là một sân bay ở Matsushige, Tokushima, Nhật Bản, gần thành phố Tokushima. Ngoài phục vụ các chuyến bay theo lịch trình, sân bay này cũng là căn cứ đội bay huấn luyện của Đội
**Sân bay quốc tế Ngurah Rai** hay **Sân bay quốc tế Bali**, tên giao dịch quốc tế **Ngurah Rai Airport**, , tọa lạc tại nam Bali, 15 km về phía nam Denpasar. Đây là sân
**Sân bay quốc tế Palau** , cũng gọi là **Sân bay Babeldaob/Koror** hay **Sân bay Airai**, là sân bay chính của Palau. Sân bay này nằm ở phía bắc của Airai, cách Koror 6 km và
**Sân bay Memanbetsu** (女満別空港) là một sân bay ở khu vực Memanbetsu của Ōzora, một thị xã ở Hokkaidō, Nhật Bản. Sân bay này nằm ở thị xã ở Memanbetsu cho đến năm 2006, khi
**Sân bay Miho-Yonago** (美保飛行場) , cũng gọi là **Sân bay Yonago** hay **Căn cứ hàng không Miho**, là một sân bay phục vụ Yonago, một thành ở tỉnh Tottori của Nhật Bản. Sân bay này
**Sân bay Yamagata** là một sân bay ở Higashine, tỉnh Yamagata, Nhật Bản, serving the city of Yamagata. . Đây là sân bay cấp 2 Nhật Bản. ## Các hãng hàng không và các tuyến
hay **Sân bay Iwate-Hanamaki** là một sân bay phục vụ Hanamaki, một thành phố ở tỉnh Iwate của Nhật Bản. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm Hiện có các hãng hàng không
**Sân bay Aomori (青森空港)** là một sân bay tại Aomori, một thành phố ở tỉnh Aomori của Nhật Bản. Sân bay này có 1 đường băng dài 3001 m bề mặt nhựa đường. ## Các
**Sân bay Tokachi-Obihiro** là một sân bay ở Obihiro, phó tỉnh Tokachi, Hokkaidō, Nhật Bản . Sân bay này có một đường băng dài 2500 m bề mặt nhựa đường. ## Các hãng hàng không
là một sân bay ở Kushiro, Hokkaidō, Nhật Bản. Sân bay này có 1 đường băng bề mặt nhựa đường, dài 2500 m. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm Hiện có các
, là một sân bay khu vực ở Hokkaidō, Nhật Bản, nằm giữa các thành phố Asahikawa và Higashikagura. Sân bay này có 1 đường băng dài 2500 m. Đây là sân bay hạng 2
là sân bay thuộc tỉnh Fukushima, Nhật Bản.
## Các hãng hàng không và các điểm đế *All Nippon Airways (Fukuoka, Nagoya, Sapporo) *Asiana Airlines (Seoul-Incheon) *China Eastern Airlines (Thượng Hải-Phố Đông) *IBEX Airlines (Osaka-Itami)
là thủ phủ của tỉnh Aichi, Nhật Bản. Đây thành phố lớn thứ tư (vùng đô thị lớn thứ ba) và là thành phố phồn vinh thứ ba ở Nhật Bản, cũng là một trong
**Chuyến bay 140 của China Airlines (CI140/CAL140)** là chuyến bay chở khách quốc tế thường xuyên theo lịch trình từ sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (nay là Sân bay quốc tế Đào Viên),
**USS _Wasp_ (CV/CVA/CVS-18)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải
**Yokosuka D4Y _Suisei**_ (tiếng Nhật: 彗星, **tuệ tinh**, nghĩa là sao chổi) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào hoạt động trên các tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Tên
**F-35 Lightning II** (Tia chớp) (viết tắt: F-35) là tên gọi chung cho 3 biến thể máy bay khác nhau dựa trên thiết kế cơ sở X-35 của dự án phát triển máy bay tiêm
**USS _San Francisco_ (CA-38)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _New Orleans_, là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc
Chiếc **Yokosuka B4Y1** là một kiểu máy bay cường kích cánh kép, một động cơ, ba chỗ ngồi, hoạt động trên tàu sân bay, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm
**USS _Puget Sound_ (CVE–113)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Commencement Bay_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai
, hay còn được gọi là , là một Đại học Quốc gia Nhật Bản tọa lạc tại Chikusa-ku, Nagoya. Đây là trường đại học Hoàng gia cuối cùng ở Nhật Bản và nằm trong
là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Aichi, vùng Chūbu, Nhật Bản. Thành phố rộng 92,71 km2, ở phía Bắc của tỉnh, giáp với Nagoya ở phía Nam. Thành phố được thành lập vào
**Airbus A300** là một mẫu máy bay thân rộng có tầm bay ngắn và trung bình. Được xuất xưởng năm 1972, đây là máy bay thân rộng, một tầng, 2 động cơ đầu tiên trên
**Cathay Pacific** được gọi là **Quốc Thái Hàng Không** trong Hán-Việt (tiếng Anh: **Cathay Pacific Limited** viết tắt: 國泰/国泰) là hãng hàng không quốc gia của Hong Kong với tổng hành dinh và điểm trung
**Mitsubishi MU-2** là một máy bay động cơ tuốc bin cánh quạt đôi, cánh cao hơn thân của Nhật Bản với một cabin tăng áp sản xuất bởi Mitsubishi Heavy Industries. Máy bay có chuyến
Chiếc Mitsubishi J2M "Raiden" (, nghĩa là "sấm chớp") là kiểu máy bay tiêm kích cánh quạt 1 động cơ đặt căn cứ trên đất liền do Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng
**USS _Register_ (APD-92)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-233**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**Ngày 26 tháng 4** là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận). Còn 249 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *1478 – Gia đình Pazzi tấn công Lorenzo
thumb|Phía sau lưng một phụ nữ mặc _kimono_ với khăn quấn _obi_ ở phần thắt lưng theo kiểu _tateya musubi_ là một loại khăn quấn ở phần thắt lưng cho trang phục Nhật Bản truyền
là một tuyến đường sắt chính của Nhật Bản thuộc mạng lưới của Tập đoàn Đường sắt Nhật Bản (JR Group), nối các ga và . Nó dài , không kể nhiều tuyến trung chuyển
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày
nhỏ|Một phiên bản tàu hỏa shinkansen JR East E5 **Giao thông ở Nhật Bản** rất hiện đại và phát triển cao. Ngành giao thông vận tải của Nhật Bản nổi bật vì hiệu quả năng