✨Samaná (tỉnh)

Samaná (tỉnh)

trái|Cayo Levantado Samana Samaná là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Tỉnh lỵ là Santa Bárbara de Samaná, cũng có tên là Thành phố Samaná.

Samaná nằm bên bờ Đại Tây Dương ở phía bắc Cộng hòa Dominicana. Tỉnh này có nhiều bãi biển. Ngày 6 Tháng 11 năm 2006, Sân bay quốc tế Samaná El Catey đã được khai trương khiến tỉnh này trở thành một địa điểm du lịch chính của Cộng hòa Dominicana.

Khu vực biển Samaná là nơi sinh sản của cá voi lưng gù.

Các đô thị và các huyện đô thị

Đến thời điểm ngày 20 tháng 10 năm 2006, tỉnh này được chia thành đô thị (municipio) và các huyện đô thị (distrito municipal - D.M.): Sánchez Samana Arroyo Barril (D.M.) El Limón (D.M.) *Las Galeras (D.M.) Las Terrenas

Bảng dưới đây là các đô thị với dân số theo số liệu điều tra năm 2008.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
trái|Cayo Levantado Samana **Samaná** là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Tỉnh lỵ là Santa Bárbara de Samaná, cũng có tên là Thành phố Samaná. Samaná nằm bên bờ Đại Tây Dương ở phía bắc
**Samaná** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Samaná đóng tại Samaná Khu tự quản Samaná có diện tích 930 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**María Trinidad Sánchez** là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Tên ban đầu là _Trinidad Sánchez Nagua_ theo tên tỉnh lỵ. Tỉnh này đã được tách ra từ Samaná vào năm 1959. Tên của tỉnh
**Sân bay quốc tế Samaná El Catey** , (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Presidente Juan Bosch (AISA)_), là một sân bay quốc tế mới khai trương ngày 6 tháng 11 năm 2006, phục vụ
**Caldas** là một tỉnh của Colombia được đặt tên theo Francisco José de Caldas. Tỉnh này thuộc vùng Andes và có tỉnh lỵ là Manizales. Caldas thuộc vùng trục trồng cà phê Colombia cùng với
nhỏ|phải|logo của Câu lạc bộ **Câu lạc bộ những Vịnh đẹp nhất thế giới** (**Club of the Most Beautiful Bays of the World - world-bays**) là một hiệp hội tư nhân quốc tế (và thương
Pico Isabel de Torres với một chiếc ThomsonFly.com 767-300 **Sân bay quốc tế Gregorio Luperón** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Gregorio Luperón_) , cũng gọi là **Sân bay Puerto Plata**, là một sân bay
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
**Đế quốc Sikh** (tiếng Ba Tư: سرکارِ خالصه, phiên âm La Tinh: Sarkār-ē-Khālsā; tiếng Punjab: ਸਿੱਖ ਖ਼ਾਲਸਾ ਰਾਜ; tiếng Anh: Sikh Empire) là một nhà nước bắt nguồn từ Tiểu lục địa Ấn Độ, được
**Chỉ** (zh. 止, sa. _śamatha_, pi. _samatha_. bo. _zhi gnas_ ཞི་གནས་) có những nghĩa sau: #Dừng lại, xong, chấm dứt; #Khiến dừng lại; làm cho dừng lại. Dừng, sự đình chỉ. Giới hạn. Ngừng nghỉ;
**_Siddhartha_** hay **_Tất Đạt_** (được biên dịch sang tiếng Việt với tựa đề **_Câu chuyện dòng sông_**) là một cuốn tiểu thuyết mang tính cách ngôn của Hermann Hesse kể về hành trình tâm linh
thumb|[[Tháp Mahabodhi, một Di sản thế giới của UNESCO, là một trong 4 thánh tích của Phật Thích-ca, nơi ông đã chứng đạo. Bảo tháp được vua Ấn Độ Ashoka xây vào thế kỷ thứ
**Sân bay Paris-Orly** (, ) là một sân bay tọa lạc tại Orly và một phần tại Villeneuve-le-Roi, Nam của Paris, Pháp. Sân bay này phục vụ các chuyến bay đến các thành phố của
**SMS _Schlesien**_ là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm _Deutschland_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903
**Bát quan trai giới** (tiếng Phạn: _Aṣṭāṇga-śīla_ hoặc là _Aṣṭā-sīla_; tiếng Pali: _Aṭṭhaṅga-sīla_ hay là _Aṭṭha-sīla_; tiếng Trung: 八關齋戒; bính âm: _Baguan zhai jie_) hay còn gọi là **Bát quan trai** (_Eight precepts_; tiếng Trung:
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
**Sân bay El Portillo** là một sân bay phục vụ tỉnh Samana của Cộng hòa Dominicana. Sân bay này nằm ở phía bắc tỉnh này. Sân bay El Portillo có 1 đường băng dài 472
**Liên minh Hispaniola** ở đảo Hispaniola kéo dài hai mươi hai năm (từ ngày 9 tháng 2 năm 1822 đến ngày 27 tháng 2 1844). Liên minh này đã kết thúc giai đoạn ngắn đầu
**Muhammad Shahābuddīn Ghorī** (tiếng Ba Tư: محمد شہاب الدین غوری), vốn có tên là Mu'izzuddīn Muhammad Ibn Sām nhưng nổi tiếng với cái tên **Muhammad của Ghor** (một tỉnh ở miền trung Afghanistan) và **Muhammad
**_Mussaenda_**, tên gọi phổ thông **bướm bạc**, là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae). ## Loài Chi _Mussaenda_ gồm 194 loài , bao gồm: * _Mussaenda acuminata_ * _Mussaenda afzelii_