✨Caldas
Caldas là một tỉnh của Colombia được đặt tên theo Francisco José de Caldas. Tỉnh này thuộc vùng Andes và có tỉnh lỵ là Manizales. Caldas thuộc vùng trục trồng cà phê Colombia cùng với Risaralda và Quindio.
Các đô thị
Aguadas
Anserma
Aranzazu
Belalcázar
Chinchiná
Filadelfia
La Dorada
La Merced
Manizales
Manzanares
Marmato
Marquetalia
Marulanda
Neira
Norcasia
Pácora
Palestina
Pensilvania
Riosucio
Risaralda
Salamina
Samaná
San José
Supía
Victoria
Villamaría
Viterbo
Huyện của Caldas
Caldas có 6 huyện:
Huyện Nam Trung
- Manizales (thủ phủ)
- Chinchina
- Neira
- Palestina
- Villamaría
Huyện Hạ Tây
- Anserma (thủ phủ)
- Belalcazar
- Risaralda
- San José
- Viterbo
Huyện Thượng Tây
- Supía (thủ phủ)
- Filadelfia
- La Merced
- Marmato
- Riosucio
Huyện Bắc
- Aguadas
- Aranzazu
- Pacora
- Salamina
Huyện Thượng Đông
- Manzanares
- Marquetalia
- Marulanda
- Pensilvania
Huyện Magdalena Caldense
- La Dorada (thủ phủ)
- Norcasia
- Samaná
- Victoria
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Victoria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Victoria đóng tại Victoria Khu tự quản Victoria có diện tích 507 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**San José** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Khu tự quản San José có diện tích 67 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự
**Salamina** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Salamina đóng tại Salamina Khu tự quản Salamina có diện tích 422 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Riosucio** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Riosucio đóng tại Riosucio Khu tự quản Riosucio có diện tích 422 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Palestina** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Palestina đóng tại Palestina Khu tự quản Palestina có diện tích 118 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Caldas** là một tỉnh của Colombia được đặt tên theo Francisco José de Caldas. Tỉnh này thuộc vùng Andes và có tỉnh lỵ là Manizales. Caldas thuộc vùng trục trồng cà phê Colombia cùng với
**Caldas** là một khu tự quản thuộc tỉnh Antioquia, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Caldas đóng tại Caldas Khu tự quản Caldas có diện tích 146 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**_Radulphius caldas_** là một loài nhện trong họ Miturgidae. Loài này thuộc chi _Radulphius_. _Radulphius caldas_ được miêu tả năm 1995 bởi Bonaldo & Buckup.
**_Camillina caldas_** là một loài nhện trong họ Gnaphosidae. Loài này săn mồi ban đêm trong khi ban ngày thì ẩn mình dưới các tảng đá và lá cây. Cơ thể chúng có hình oval,
**Caldas de Reis** là một đô thị trong tỉnh Pontevedra, Galicia, Tây Ban Nha.
**Caldas Novas** là một đô thị ở bang Goiás. Dân số đô thị này năm 2007 ước khoảng 62.204 người. Khoảng cách so với các khu vực khác: *Goiânia - 168 km *Brasília - 297 km *Uberlândia
**Caldas** là một thị xã và đô thị ở Departamento Boyacá, thuộc phân vùng Western Boyacá.
**_Atanatolica caldas_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**Poços de Caldas** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 544,42 km², dân số năm 2007 là 150095 người, mật độ 283,7 người/km².
**Engenheiro Caldas** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 188,009 km², dân số năm 2007 là 10772 người, mật độ 57,3 người/km².
**Caldas Brandão** là một đô thị thuộc bang Paraíba, Brasil. Đô thị này có diện tích 55,853 km², dân số năm 2007 là 5338 người, mật độ 95,6 người/km².
**Santa Rita de Caldas** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 502,037 km², dân số năm 2007 là 9078 người, mật độ 18,5 người/km².
**Caldas da Rainha** là một huyện thuộc tỉnh Leiria, Bồ Đào Nha. Huyện này có diện tích 256 km², dân số thời điểm năm 2001 là 48846 người.
**Poços de Caldas** là một tiểu vùng thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 4632 km², dân số năm 2007 là 308563 người.
**João Filipe Caldas Amorim** (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha thi đấu cho câu lạc bộ Tây Ban Nha CF Salmantino, ở vị trí
**Óscar Eduardo Estupiñán Vallesilla** (; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc
**Aranzazú** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Aranzazú đóng tại Aranzazú Khu tự quản Aranzazú có diện tích #172# ki lô mét vuông. Đến thời điểm
** Anserma ** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Anserma đóng tại **Anserma** Khu tự quản Anserma có diện tích 288 ki lô mét vuông. Đến
**Aguadas** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Aguadas đóng tại Aguadas Khu tự quản Aguadas có diện tích 510 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Pácora** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pácora đóng tại Pácora Khu tự quản Pácora có diện tích 234 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Norcasia** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Norcasia đóng tại Norcasia Khu tự quản Norcasia có diện tích 187 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Neira** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Neira đóng tại Neira Khu tự quản Neira có diện tích 25 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Marulanda** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Marulanda đóng tại Marulanda Khu tự quản Marulanda có diện tích 373 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Marmato** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Marmato đóng tại Marmato Khu tự quản Marmato có diện tích 41 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Marquetalia** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Marquetalia đóng tại Marquetalia Khu tự quản Marquetalia có diện tích 910 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Manizales** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Manizales đóng tại Manizales Khu tự quản Manizales có diện tích 477 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**La Merced** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Merced đóng tại La Merced Khu tự quản La Merced có diện tích 43 ki lô mét
**La Dorada** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Dorada đóng tại La Dorada Khu tự quản La Dorada có diện tích 574 ki lô mét
**Filadelfia** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Filadelfia đóng tại Filadelfia Khu tự quản Filadelfia có diện tích 193 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Chinchiná** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Chinchiná đóng tại Chinchiná Khu tự quản Chinchiná có diện tích 114 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Villamaría** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Villamaría đóng tại Villamaría Khu tự quản Villamaría có diện tích 480 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Supía** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Supía đóng tại Supía Khu tự quản Supía có diện tích 125 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Samaná** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Samaná đóng tại Samaná Khu tự quản Samaná có diện tích 930 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Pensilvania** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Pensilvania đóng tại Pensilvania Khu tự quản Pensilvania có diện tích 437 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Ricardo Jorge Francisco Maia de Campos** (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1985 ở Caldas da Rainha) là một cầu thủ bóng đá người Mozambique thi đấu cho U.D. Leiria ở vị trí thủ môn.
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
thumb|upright=1.2|Cảnh quan văn hóa cà phê. thumb|upright=1.2|Trục cà phê. thumb|upright=1.2|Tam giác cà phê. **Vùng cà phê Colombia** () còn được gọi là **Tam giác cà phê** () là một phần của vùng Paisa của Colombia.
**USS _Willard Keith_ (DD-775)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của
**San José** – hoặc dạng Anh hóa là **San Jose** – trong tiếng Tây Ban Nha là Thánh Giuse. ## Tên địa danh Hai thành phố lớn trên thế giới có chung tên _San José_:
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Pontevedra (tỉnh). ## Các di sản theo thành phố ### B #### Baiona, Pontevedra _(Baiona)_ |} ### C #### Caldas de Reis
**Luis Fernando Díaz Marulanda** (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
thumb|[[Cầu Alcántara ở Tây Ban Nha, một kiệt tác xây dựng thời cổ đại.]] **Cầu La Mã** là loại cầu được xây dựng bởi người La Mã cổ đại, là những cây cầu lớn và
**Nevado del Ruiz** (), còn được gọi là **La Mesa de Herveo** () là một ngọn núi lửa trên biên giới tỉnh Caldas và Tolima ở Colombia, cách thủ đô Bogotá khoảng 129 km (80 mi) về
**Nuno Herlander Simões Espírito Santo** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1974), thường được biết đến với tên gọi đơn giản là **Nuno** hay **Nuno Santo**, là một huấn luyện viên bóng đá người Bồ