✨Manizales
Manizales là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Manizales đóng tại Manizales Khu tự quản Manizales có diện tích 477 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Manizales có dân số 327663 người.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Manizales** là một khu tự quản thuộc tỉnh Caldas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Manizales đóng tại Manizales Khu tự quản Manizales có diện tích 477 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Caldas** là một tỉnh của Colombia được đặt tên theo Francisco José de Caldas. Tỉnh này thuộc vùng Andes và có tỉnh lỵ là Manizales. Caldas thuộc vùng trục trồng cà phê Colombia cùng với
Cuộc thi **Reinado Internacional del Café** (_Nữ hoàng cà phê quốc tế_) là một cuộc thi sắc đẹp, tương tự là **Reinado Continental del Café** (_Nữ hoàng cà phê lục địa_) ra đời vào năm
phải|nhỏ|Máy bay [[AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008]] **Sân bay quốc tế El Dorado** là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia. Đây là sân
**José de Jesús Pimiento Rodriguez** (1919–2019) là một Hồng y người Colombia của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhiệm vai trò Tổng giám mục đô thành Tổng giáo phận Manizales (1975–1996) và
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
**Nevado del Ruiz** (), còn được gọi là **La Mesa de Herveo** () là một ngọn núi lửa trên biên giới tỉnh Caldas và Tolima ở Colombia, cách thủ đô Bogotá khoảng 129 km (80 mi) về
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**Sân bay Enrique Olaya Herrera** () là một sân bay tọa lạc ở Medellín, Antioquia, Colombia, gần trung tâm thành phố. Sân bay được đặt tên theo Enrique Olaya Herrera, Tổng thống Colombia giai đoạn
**Sân bay La Nubia** là một sân bay ở Manizales, Colombia. Sân bay có cự ly 8 km về phía đông nam trung tâm thành phố. Sân bay này chỉ có thể phục vụ máy bay
**EasyFly** (mã IATA = **EF**, mã ICAO = **EFY**) là hãng hàng không giá rẻ của Colombia, trụ sở ở Bogotá. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế El Dorado, (Bogotá). ##
**Aerolínea de Antioquia** (viết tắt là ADA) (mã IATA = **1DA**, mã ICAO = **ANQ**) là hãng hàng không của Colombia, trụ sở ở Medellín, Colombia. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay Olaya
Bản đồ Colombia *Bogotá 7 363 494 Bogotá *Santiago de Cali 2 498 074 Valle del Cauca *Medellín 2 042 093 Antioquia *Barranquilla 1 429 031 Atlántico *Cartagena 1 001 044 Bolívar *Cúcuta 760 336
**Sân bay quốc tế Matecaña** () là một sân bay ở thành phố Pereira, Colombia. Sân bay này phục vụ Risaralda cũng như các thành phố Armenia, Cartago, và Manizales trong trường hợp khẩn cấp.
**Ana Elizabeth Mosquera Gómez** (sinh ra tại Maracaibo, Venezuela ngày 16 tháng 3 năm 1991, và lớn lên ở Valera, Trujillo, Venezuela) là Hoa hậu Venezuela đăng quang Hoa hậu Quốc tế ngày 7 tháng
**_Forpus conspicillatus_** là một loài chim trong họ Psittacidae. ## Hình ảnh Tập tin:Forpus conspicillatus -Manizales, Caldas, Colombia -pair-8.jpg Tập tin:Augenringsperlis.jpg Tập tin:Forpus conspicillatus -Colombia -male by nest-8.jpg
**Grallariidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. ## Phân loại học * **Chi _Grallaria**_ (32 loài) * **Chi _Hylopezus**_ (10 loài) * **Chi _Myrmothera**_ (2 loài) * **Chi _Grallaricula**_ (9 loài) ## Hình ảnh
**Grallaria** là một chi chim trong họ Grallariidae. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Grallaria ruficapilla -near Manizales, Caldas, Colombia-8.jpg Tập tin:Grallaria ruficapilla -NBII Image Gallery-a00217.jpg
thumb|upright=1.2|Cảnh quan văn hóa cà phê. thumb|upright=1.2|Trục cà phê. thumb|upright=1.2|Tam giác cà phê. **Vùng cà phê Colombia** () còn được gọi là **Tam giác cà phê** () là một phần của vùng Paisa của Colombia.
**Ivanna Vale** là một người mẫu và chủ nhân cuộc thi sắc đẹp của Venezuela. Cô đại diện cho bang Táchira tại Hoa hậu Venezuela 2012 và giành chiến thắng tại Miss Coffee International hoặc
**Gabriella Ferrari Peirano** (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1991) là một chủ nhân cuộc thi sắc đẹp của Venezuela. Tại cuộc thi Hoa hậu Venezuela 2011, cô đã xếp hạng 2 sau Irene Esser,
**Natasha Alexandra Domínguez Boscán**, là một nữ diễn viên người Venezuela. Cô là một trong những người lọt vào vòng chung kết cuộc thi Elite Model Look Venezuela 2006, được tổ chức tại Caracas, Venezuela,
**Ángela Julieta Ruiz Pérez** (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1992, tại Maturín, Venezuela) là một nữ hoàng sắc đẹp người Venezuela, từng là đại diện cho bang Monagas trong cuộc thi Hoa hậu Venezuela
**Juan Sebastián Cabal** (; sinh ngày 25 tháng 4 năm 1986) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Colombia. Xếp hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 10
**Cristal Montañéz Baylor** sinh ra ở Caracas, Venezuela ngày 8 tháng 2 năm 1960. Bà là vợ, bà, công dân toàn cầu, nhà ủng hộ nhân đạo, một nhà hoạt động tự do của con
**Marcela Gardeazabal Martínez**, nổi tiếng hơn với nghệ danh Marcela Mar (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1979) là một nữ diễn viên người Colombia. ## Tiểu sử Cô sinh ra ở Bogotá, Colombia và
**Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011** là giải đấu lần thứ 18 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức từ ngày 29 tháng 7 đến ngày 20
**Cúp bóng đá Nam Mỹ 2001** là Cúp bóng đá Nam Mỹ lần thứ 40, diễn ra ở Colombia từ 11 đến 29 tháng 7 năm 2001. Giải đấu có 12 đội tuyển tham gia,
**Caracol Televisión**, thường được gọi là **Caracol**, là một mạng lưới truyền hình miễn phí của Colombia, thuộc sở hữu của công ty Grupo Valorem. ## Lịch sử Caracol Televisión, như được biết đến ngày