✨Sả Sri Lanka

Sả Sri Lanka

Sả hay sả Sri Lanka (danh pháp hai phần: Cymbopogon nardus) là cây lâu năm thuộc họ Hòa thảo, có nguồn gốc ở châu Á nhiệt đới.

Cây sả được dùng làm vị thuốc trong đông y và làm gia vị tại một số nước châu Á như Việt Nam, Thái Lan...

Cây sả cũng như được sử dụng để sản xuất tinh dầu sả. Tinh dầu sả chứa từ 20% đến 40% geraniola và citronellola, 40% đến 60% citronellala.

Hình ảnh

Tập tin:Gardenology.org-IMG 7585 qsbg11mar.jpg Tập tin:YosriNov04Pokok Serai.JPG Tập tin:Cymbopogon nardus (DITSL).JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sả** hay **sả Sri Lanka** (danh pháp hai phần: **_Cymbopogon nardus_**) là cây lâu năm thuộc họ Hòa thảo, có nguồn gốc ở châu Á nhiệt đới. Cây sả được dùng làm vị thuốc trong
**Sri Lanka**, quốc hiệu là **Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka** và từng được gọi là **Tích Lan**, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam
nhỏ|250x250px|Theo [[Mahavamsa, Đại bảo tháp ở Anuradhapura, Sri Lanka (khoảng 140 BCE).]] nhỏ|[[Tượng phật Avukana từ thế kỷ thứ 5.]] nhỏ| Bức tượng bằng đồng mạ vàng của [[Bồ Tát|Bồ tát Tara, từ thời Anuradhapura
thumb|Vị trí của Sri Lanka Các **vấn đề môi trường ở Sri Lanka** bao gồm chặt phá rừng lượng lớn, suy thoái rừng ngập mặn, rạn san hô và đất. Ô nhiễm không khí và
**Chi Sả** (danh pháp khoa học: **_Cymbopogon_**) là một chi chứa khoảng 55 loài trong họ Poaceae, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và ôn đới ấm của Cựu Thế giới. Chúng là các
**Sả đầu nâu** (danh pháp khoa học: **_Halcyon smyrnensis_**) là một loài chim thuộc họ Sả (_Halcyonidae_), có tài liệu xếp vào họ Bồng chanh (_Alcedinidae_). Loài này phân bố rộng rãi ở Á-Âu từ
Dầu cù là xoa bóp,massage thảo dược+cao rắnCOBRA BALM Thái Lan50g (Màu tím đậm)- Sản xuất tại: Thái Lan - Trọng lượng: 50g- Sản phẩm chính hãng Thái Lan 100% THÀNH PHẦN:Cobragồm những thành phần
Dầu nóng cù làxoabóp,massagethảo dượcconrồng - SHEN LONG BALM- Sản xuất tại: Thái Lan- Trọng lượng: 50g- Sản phẩm chính hãng Thái Lan 100%THÀNH PHẦN:SHEN LONG BALMchiết xuất từ mật gấu và cây cỏ Voi,
Dầu nóng cù là xoa bóp,massage thảo dược conrồngSHEN LONG BALM Thái Lan50g (Màu nâu)- Sản xuất tại: Thái Lan - Trọng lượng: 50g- Sản phẩm chính hãng Thái Lan 100% THÀNH PHẦN:SHEN LONG BALMchiết
Gel rửa mặt giải độc tinh chất sả hữu cơGarnier Organic Lemongrass Detox Gel Wash 150ml• Tăng cường với tinh dầu sả hữu cơ• Làm sạch bụi bẩn, dầu và ô nhiễm mà khônglàm khô
TINH DẦU SẢ KIM VUI ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, NGUYÊN CHẤT 100% THIÊN NHIÊN Tinh dầu sả được chiết xuất từ thân và lá của cây sả bằng phương pháp chưng cất hơi nước. Tên
TINH DẦU SẢ KIM VUI ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, NGUYÊN CHẤT 100% THIÊN NHIÊN Tinh dầu sả được chiết xuất từ thân và lá của cây sả bằng phương pháp chưng cất hơi nước. Tên
**Sả**, **sả dịu** hay **sả chanh** (danh pháp hai phần: **_Cymbopogon flexuosus_**) là loài thực vật thuộc chi Sả, bản địa của Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar và Thái Lan. Từ lá tươi của cây
**Rau Sa sâm** hay còn gọi **sa sâm nam**, **hải cúc trườn** (danh pháp khoa học: **_Launaea sarmentosa_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Willd.) Sch.Bip. ex Kuntze
**Prabhakaran** (26 tháng 11 năm 1954 – 2009) ở Jaffna, vùng đất trung tâm của người dân tộc thiểu số Tamil ở miền bắc Sri Lanka. Prabhakaran cho biết thành lập lực lượng chống chính
**Chandrika Bandaranaike Kumaratunga** (, ; sinh ngày 29 tháng 6 năm 1945) là một chính trị gia Sri Lanka, từng là Tổng thống thứ năm của Sri Lanka, từ ngày 12 tháng 11 năm 1994
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
**Bông lau đít đỏ** (danh pháp hai phần: **_Pycnonotus cafer_**) là một thành viên của họ Chào mào (_Pycnonotidae_). Nó là loài chim sống cố định trong khu vực nhiệt đới miền nam châu Á,
**Bất Không Kim Cương** (zh. _bùkōng jīngāng_ 不空金剛, ja. _fukū kongō_, sa. अमोघवज्र - _amoghavajra_), cũng được gọi ngắn là **Bất Không** (sa. _amogha_), còn mang hiệu là **Trí Tạng** (zh. 智藏), 705-774, là một
Gel rửa mặt giải độcLemongrass Detox Gel WashSale về còn có/ chai dạng pump tiện lợi• Tăng cường với tinh dầu sả hữu cơ• Làm sạch bụi bẩn, dầu và ô nhiễm mà không làm
Mô tả chi tiết :Sữa rửa mặt Garnier Organic Detox Gel Wash Fresh Lemongrass 150ml với công thức với tinh dầu sả hữu cơ, nước hoa ngô hữu cơ, Glycerin thực vật và hương thơm
**_Lutjanus lemniscatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lemniscatus_ trong tiếng
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon rafflesii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon semeion_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Danh từ định
❗❗ Vitabox có bán mẫu thử 1mL của tinh dầu Clove Bud hữu cơ Plant Therapy Hãy tìm trong Vitabox sản phẩm “Mẫu thử tinh dầu phần 2”; hoặc chat với Vitabox nhé! ... THÔNG
**_Parapercis clathrata_** là một loài cá biển thuộc chi _Parapercis_ trong họ Cá lú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1910. ## Từ nguyên Tính từ định danh _clathrata_ trong
**Cá hè mõm ngắn** (danh pháp: **_Lethrinus ornatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính
Dầu gội trị gàu The Body Shop Ginger Anti-DandruffSản phẩm có chiết xuất từ rễ cây gừng Sri Lanka cay nồng giúp làm sạch và dưỡng ẩm da đầu, đánh bay mọi loại gàu khi
Dầu gội trị gàu The Body Shop Ginger Anti-DandruffSản phẩm có chiết xuất từ rễ cây gừng Sri Lanka cay nồng giúp làm sạch và dưỡng ẩm da đầu, đánh bay mọi loại gàu khi
**_Chaetodon ephippium_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nàng đào đốm đen**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô
**_Chromis cinerascens_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _cinerascens_ được ghép bởi
**_Pomacentrus chrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysurus_ được ghép bởi
**_Choerodon anchorago_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _anchorago_ trong tiếng
**_Halichoeres argus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _argus_ được đặt
**_Scarus rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Amomum nemorale_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Elettaria nemoralis_. Năm 1883, George
**_Amomum hypoleucum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Phân bố Loài này có ở Ấn
**_Amomum echinatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Willdenow mô tả khoa học đầu tiên năm 1797. ## Phân bố Loài này có ở Ấn Độ
**_Amomum aquaticum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ernst Adolf Raeuschel mô tả khoa học đầu tiên năm 1797. ## Phân bố Loài này có ở Sri Lanka.
**_Bathygobius niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Tính từ định danh _niger_
**_Ecsenius bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Ecsenius_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Tính từ định danh _bicolor_ trong
**_Parachaetodon ocellatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Parachaetodon_** trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tiền tố _pará_ (Latinh hóa từ
**_Centropyge heraldi_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Lethrinus semicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _semicinctus_ được ghép
**_Thalassoma lutescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Rừng Sa La Song Thọ** (Tiếng Pali: Yamakasālā, hay **rừng Tha La Song Thọ**, còn gọi là song thọ Sa la lâm ) là khu rừng cây sa la (_Shorea robusta_) nổi tiếng trong lịch
**Sala** (danh pháp khoa học: _Shorea robusta_) là một loài thực vật có hoa trong họ Dầu. Loài này được Gaertn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1805. ## Phân bố nhỏ|phải| Những chiếc
**Sả đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Halcyon pileata_**) là một loài chim trong họ Alcedinidae. Loài chim này phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới châu Á từ Ấn Độ về phía đông