Rafflesia là một chi thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài hoa này có thể được phát hiện trong một khu rừng ở Tây Sumatra, Indonesia. Những bông hoa Rafflesia khi nở có đường kính lớn nhất có thể lên tới 1.2m và nó toả ra mùi hôi thối như mùi thịt thối rữa nhằm thu hút côn trùng thụ phấn. Vòng đời của nó rất ngắn ngủi, chỉ khoảng một tuần trước khi nó thối rữa và chết.
Rafflesia còn được gọi là "hoa quái vật" hay "hoa xác chết" do đặc tính sống ký sinh và mùi hôi thối nó toả ra. Nó là loài sống ký sinh, không có lá và rễ. Nó ăn thức ăn trên thân cây chủ để sống. Nó chỉ được nhìn thấy khi vượt ra khỏi thân cây chủ để nở hoa. Hoa Rafflesia được cho là bông hoa có kích thước lớn nhất trong tất cả các loài hoa.
Loài
Chi Rafflesia gồm các loài:
Loài đã được xác minh
Rafflesia arnoldii – Sumatra, Borneo
Rafflesia aurantia – Philippines (Luzon)
Rafflesia azlanii – Peninsular Malaysia
Rafflesia baletei – Philippines (Luzon)
Rafflesia bengkuluensis – Sumatra
Rafflesia cantleyi – Peninsular Malaysia
nhỏ|[[Rafflesia tuan-mudae (hoa xác thối).Những bông hoa khổng lồ có thể đạt đường kính hơn 1 m]]
nhỏ|[[Rafflesia schadenbergiana]]
Rafflesia consueloae – Philippines (Luzon)
Rafflesia gadutensis – Sumatra
Rafflesia hasseltii – Sumatra
Rafflesia keithii – Borneo
Rafflesia kerrii – Thailand, Peninsular Malaysia
Rafflesia lagascae – Philippines (Luzon)
Rafflesia lawangensis – Sumatra
Rafflesia leonardi – Philippines (Luzon)
Rafflesia lobata – Philippines (Panay)
Rafflesia manillana – Philippines (Samar)
Rafflesia micropylora – Sumatra
Rafflesia mira – Philippines (Mindanao)
Rafflesia mixta – Philippines (Mindanao)
Rafflesia patma – Java
Rafflesia philippensis – Philippines (Luzon)
Rafflesia pricei – Borneo
Rafflesia rochussenii – Java, Sumatra
Rafflesia schadenbergiana – Philippines (Mindanao)
Rafflesia speciosa – Philippines (Panay)
Rafflesia tengku-adlinii – Borneo (Sabah)
Rafflesia tuan-mudae – Borneo (Sarawak)
Rafflesia verrucosa – Philippines (Mindanao)
Loài chưa được xác minh
Rafflesia borneensis
Rafflesia ciliata
Rafflesia titan
Rafflesia witkampii
Hình ảnh
Tập tin:Rafflesia 80 cm.jpg|_Rafflesia keithii_ 80 cm
Tập tin:Rafflesia kerrii flower closeup.jpg
Tập tin:CAS-BioD-Rafflesia.JPG
Tập tin:Die Gartenlaube (1888) 406.jpg
File:Rafflesia pricei - Flickr - Dick Culbert (1).jpg|_Rafflesia pricei_
File:Rafflesia consueloae open flower.jpg|_Rafflesia consueloae_
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rafflesia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài hoa này có thể được phát hiện trong một khu rừng ở Tây Sumatra, Indonesia. Những bông hoa Rafflesia khi nở có đường
**_Rafflesia lawangensis_** là một loài thực vật ký sinh thuộc chi _Rafflesia_. Nó chỉ được tìm thấy ở Bukit Lawang, một ngôi làng du lịch nhỏ ở Vườn quốc gia Gunung Leuser, Bắc Sumatra, Indonesia.
**A nặc nhĩ** (danh pháp hai phần: **_Rafflesia arnoldii_**) hay **Hoa xác thối** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae, được coi là hoa đơn tính lớn nhất trên Trái Đất. Nó
**_Rafflesia kerrii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Meijer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984. ## Hình ảnh Tập tin:Rafflesia kerrii Meijer 3.JPG Tập tin:Rafflesia
**_Rafflesia pricei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Meijer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984. ## Hình ảnh Tập tin:Rafflesia pricei (13921876330).jpg Tập tin:Rafflesia pricei
**_Rafflesia schadenbergiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Göpp. ex Hieron. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1885. ## Hình ảnh Tập tin:2009 07 18 Rafflesia
**_Rafflesia micropylora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Meijer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984. ## Hình ảnh Tập tin:Rafflesia micropylora 2.jpg Tập tin:Rafflesia micropylora.jpg
**_Rafflesia keithii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Meijer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984. ## Hình ảnh Tập tin:Rafflesia keithii near poring hot springs
**_Rafflesia speciosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Barcelona & Fernando mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Rafflesia tengku-adlinii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Salleh & Latiff miêu tả khoa học đầu tiên năm 1989.
**_Rafflesia rochussenii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Teijsm. & Binn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1850.
**_Rafflesia mira_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Fernando & Ong mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Rafflesia philippensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Blanco miêu tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Rafflesia leonardi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Barcelona & Pelser mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Rafflesia manillana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Teschenm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Rafflesia horsfieldii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1821.
**_Rafflesia gadutensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Meijer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Rafflesia hasseltii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Suringar miêu tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**_Rafflesia cantleyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Solms miêu tả khoa học đầu tiên năm 1910.
**_Rafflesia baletei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Barcelona & Cajano mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Rafflesia borneensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Rafflesiaceae. Loài này được Koord. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Euschemon rafflesia_** là một loài bướm trong họ Hesperiidae. Chúng là loài duy nhất trong chi **_Euschemon_** cũng như phân họ **_Euschemoninae_**, thường xuất hiện ở Australia. thumb|left|Tư thế nghỉ thông thường
**Rafflesiaceae** là một họ thực vật ký sinh, được tìm thấy trong khu vực Đông và Đông Nam Á, bao gồm _Rafflesia arnoldii_, loài cây có hoa lớn nhất trong số các loài thực vật.
**Kota Kinabalu** (đọc là [ˈkota kinaˈbalu]), trước đây mang tên **Jesselton**, là thủ phủ của bang Sabah, Malaysia và cũng là thủ phủ của Phân khu Bờ Tây thuộc bang này. Thành phố có diện
thumb|[[Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu _Plagiomnium affine_.]] **Lạp thể** (tiếng Anh: _plastid_; bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: _πλαστός (plastós)_, nghĩa là hình thành, hun đúc) là nhóm bào quan chuyên
**Di sản rừng mưa nhiệt đới của Sumatra** là một khu vực rừng mưa nhiệt đới ở Sumatra là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận từ năm 2004. Nó bao gồm ba
**Công viên Kinabalu** () được thành lập vào năm 1964 như là một trong những vườn quốc gia đầu tiên của Malaysia. Được UNESCO công nhận là Di sản thế giới từ tháng 12 năm
**_Amorphophallus titanum_** (từ tiếng Hy Lạp Cổ _amorphos_, "dị hình" + _phallos_, "dương vật", và _titan_, "to lớn"), hay còn gọi là **titan arum** hoặc **hoa xác chết khổng lồ**, **chân bê titan** là thực
**Núi Kitanglad** là một ngọn núi lửa đã tắt nằm trong Dãy núi Kitanglad ở tỉnh Bukidnon, Bắc Mindanao. Đây là ngọn núi cao thứ tư tại Philippines với độ cao xấp xỉ . ##
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
**Sarawak** (Phiên âm tiếng Việt: Sa-ra-vác) là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sabah). Lãnh thổ này có quyền tự trị nhất định trên lĩnh vực hành chính, nhập
**Vườn quốc gia Khao Sok** (Thai: เขาสก) là vườn quốc gia tọa lạc tại Tỉnh Surat Thani của Thái Lan. Diện tích đất của vườn quốc gia này là: 739 km² và bao gồm hồ chứa
**Sabah** () là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak). Bang được hưởng một số quyền tự trị trong hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với
**Họ Bướm nhảy** (**Hesperiidae**) là một họ bướm thuộc bộ Lepidoptera. Do tập tính sống về ban ngày, chúng cũng được gọi là bướm ngày. Trước đây chúng được xếp vào một liên họ riêng
**_Exometoeca_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu, thuộc tông Tagiadini trong phân họ Pyrginae. Đây là chi chỉ chứa một loài là **_Exometoeca nycteris_**. Loài thuộc chi trước đây, _Exometoeca rafflesia_, hiện
**Vườn Quốc gia Kerinci Seblat** là vườn quốc gia lớn nhất trên đảo Sumatra, Indonesia. Nó có một khu vực rộng tổng cộng là 13,791 km², và bắc qua 4 tỉnh: Tây Sumatra, Jambi, Bengkulu, và
#đổi Euschemon rafflesia Thể loại:Họ Bướm nhảy Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
**Vườn quốc gia Bukit Barisan Selatan** là một vườn quốc gia ở Sumatra, Indonesia. Nó nằm dọc theo dãy núi Bukit Barisan với tổng diện tích 3.568 km² thuộc ba tỉnh Lampung, Bengkulu, và Nam Sumatra.
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
**Chi Dó đất** (danh pháp khoa học: **_Balanophora_**) là một chi của khoảng 15-19 loài thực vật ký sinh trong họ Balanophoraceae, được tìm thấy trong khu vực nhiệt đới và ôn đới châu Á,