Quận Franklin là một quận thuộc tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2010 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số người 101.492 người.. Quận lỵ đóng ở Union.
Quận được lập năm 1818 và được đặt tên theo người trong Nhóm lập quốc Hoa Kỳ Benjamin Franklin.
Địa lý
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 2411 km2, trong đó có 21 km2 là diện tích mặt nước.
Xa lộ
Quận giáp ranh
Thông tin nhân khẩu
Theo điều tra dân số năm 2000, quận đã có dân số 93.807 người, 34.945 hộ gia đình, và 25.684 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 102 người trên một dặm vuông (39/kmТВ). Có 38.295 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 42 trên một dặm vuông (16/kmТВ). Cơ cấu dân tộc của cư dân sinh sống ở quận này bao gồm 97,47% người da trắng, 0,94% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,24% người Mỹ bản xứ, 0,27% châu Á, Thái Bình Dương 0,02%, 0,20% từ các chủng tộc khác, và 0,86% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. Khoảng 0,72% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 44,9% là người gốc Đức, 13,0% người Mỹ, 10,7% và 7,7% Lần lượt là người gốc Ailen và gốc Anh, theo điều tra dân số năm 2000.
Có 34.945 hộ, trong đó 36,10% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 60,40% là đôi vợ chồng sống với nhau, 9,00% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 26,50% là không lập gia đình. 22,10% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 8,90% có người sống một mình 65 tuổi hoặc cao tuổi hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,66 và cỡ gia đình trung bình là 3,11.
Trong quận này cơ cấu độ tuổi dân cư bao gồm 27,40% dưới độ tuổi 18, 8,20% 18-24, 30,00% 25-44, 22,40% từ 45 đến 64, và 12,10% từ 65 tuổi trở lên. Độ tuổi trung bình là 36 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 98,50 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 95,80 nam giới.
Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong đã đạt mức USD 54.392, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 62.969. Phái nam có thu nhập trung bình USD 35.849 so với 23.344 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 24.529 USD. Có 4,50% gia đình và 7,00% dân số sống dưới mức nghèo khổ, trong đó có 7,90% những người dưới 18 tuổi và 8,80% của những người 65 tuổi hoặc hơn.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Franklin** là một quận thuộc tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2010 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số người 101.492 người.. Quận lỵ
**Xã Meramec** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 9.382 người.
**Xã Lyon** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3.816 người.
**Xã Central** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 14.054 người.
**Xã Calvey** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 5.362 người.
**Xã Boone** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 5.401 người.
**Xã Boles** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 18.108 người.
**Xã Boeuf** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.246 người.
**Xã Washington** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 13.982 người.
**Xã Union** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 17.940 người.
**Xã St. Johns** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 5.078 người.
**Xã Prairie** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 4.034 người.
**Xã New Haven** () là một xã thuộc quận Franklin, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.089 người.
**Quận Crawford** là một quận thuộc tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Quận được đặt tên theo William H. Crawford, thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ bang Georgia Theo điều tra dân số năm 2000 của
**Xã Franklin No. 2** () là một xã thuộc quận Greene, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3.276 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Newton, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.795 người.
**Xã Franklin No. 1** () là một xã thuộc quận Greene, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.502 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Laclede, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 748 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Miller, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.641 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Howard, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.798 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Dent, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.028 người.
**Xã Franklin** () là một xã thuộc quận Grundy, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 485 người.
**Quận St. Louis** là một quận thuộc tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số người , là quận
**Franklin Pierce (hoặc Franklin Kendrick Pierce)** (23 tháng 11 năm 1804 - 8 tháng 10 năm 1869) là Tổng thống thứ 14 của Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1853 đến 1857, và là người
Kit Carson **Christopher Houston "Kit" Carson** (24 tháng 12 năm 1809 – 23 tháng 5 năm 1868) là một người nổi tiếng trong lịch sử thời khai phá của Hoa Kỳ. Ông tham gia nhiều
**Sông Columbia** (còn được biết đến là **Wimahl** hay **sông Big** (sông lớn) đối với người Mỹ bản địa nói tiếng Chinook sống trên những khu vực thấp nhất gần dòng sông) là con sông
**Air Force One** hay **Không lực Một** là số hiệu điều khiển không lưu được dùng để gọi bất kì một chiếc phi cơ phản lực nào của Không lực Hoa Kỳ đang chuyên chở
Đại thống tướng **John Joseph Pershing** (13 tháng 9 năm 1860 - ngày 15 tháng 7 năm 1948) là một sĩ quan cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ. Chức vụ nổi tiếng nhất của
**Xã Lincoln** có thể đề cập tới: ## Arkansas * Xã Lincoln, Quận Madison, Arkansas * Xã Lincoln, Quận Newton, Arkansas, ở Quận Newton, Arkansas * Xã Lincoln, Quận Washington, Arkansas ## Illinois * Xã
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Harry S. Truman** (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm do cái chết của Franklin D. Roosevelt khi đang giữ
**Xa lộ Liên tiểu bang 35** (tiếng Anh: _Interstate 35_ hay viết tắt là **I-35**) là một xa lộ liên tiểu bang bắc-nam tại miền Trung Hoa Kỳ. I-35 kéo dài từ thành phố Laredo
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1868** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 21, được tổ chức vào Thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 1868. Đây
**Douglas MacArthur** (26 tháng 1 năm 18805 tháng 4 năm 1964) là một nhà lãnh đạo quân sự người Mỹ, từng giữ chức Thống tướng lục quân Hoa Kỳ, cũng như là Thống chế của
**Theodore Roosevelt, Jr.** (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), còn được gọi là **T.R.** hay **Teddy**, là một chính khách, chính trị gia, nhà bảo tồn học, người theo chủ
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1900** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 29, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 6 tháng 11 năm 1900. Là
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**USS _Wedderburn_ (DD-684)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
Bản đồ các múi giờ Hoa Kỳ với những vùng thời gian [[CST và EST mới được biểu thị]] Đây là một danh sách các tiểu bang Hoa Kỳ theo múi giờ. Để biết thêm
**Matthew Calbraith Perry** (10 tháng 4 năm 1794– 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ. Ông được biết đến trong lịch sử vì đã chỉ huy
**Lớp thiết giáp hạm _North Carolina**_ là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm, _North Carolina_ và _Washington_, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930 và đầu thập
**Lãnh thổ Louisiana** () là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức trong lịch sử của Hoa Kỳ từ ngày 4 tháng 7 năm 1805 đến 11 tháng 12 năm 1812. Nó bao gồm
**Joseph Robinette Biden Jr.** ( ; sinh ngày 20 tháng 11 năm 1942), thường được biết tới với tên **Joe Biden** là một chính trị gia người Mỹ, tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ
phải|_[[USS Bunker Hill (CV-17)|Bunker Hill_ bị tấn công bằng kamikaze do Thiếu úy Kiyoshi Ogawa điều khiển (ảnh bên dưới) và Trung úy Seizō Yasunori thực hiện vào ngày 11 tháng 5 năm 1945. Trong
**Cục Kiểm lâm Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Forest Service_) là một cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ có trách nhiệm quản lý 155 khu rừng quốc gia và 20 đồng cỏ
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
Các nước thuộc [[khối Warszawa ở phía đông của Bức màn sắt được tô màu đỏ. Thành viên khối NATO về phía bên trái được tô màu xanh. Các nước trung lập về quân sự
**USS _Idaho_ (BB-42)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _New Mexico_ của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn
**HMS _Shropshire_ (73)** là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp _County_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, thuộc lớp phụ _London_. Hoàn tất vào năm 1929, _Shropshire_ đã phục vụ cùng với
**Midway** có thể chỉ: *Midway (hội chợ), một chỗ ở hội chợ hay gánh xiếc, nơi người ta tập trung vòng quay ngựa gỗ và các trò chơi giải trí. ## Rạn san hô vòng