✨Quân cơ xứ

Quân cơ xứ

Biện lý Quân cơ sự vụ xứ (, chữ Hán: 辦理軍機事務處), giản xưng là Quân cơ xứ (軍機處), trước có tên là Quân nhu phòng (軍需房), Quân cơ phòng (軍機房); là một cơ quan cao cấp của nhà Thanh thời trung và hậu kỳ, chuyên trách thảo luận, tham mưu cơ vụ các đại sự quốc gia cho Hoàng đế. Quân cơ xứ và được thành lập năm 1730 vào thời Ung Chính để thay thế cho Nghị chính xứ tồn tại dưới thời Nỗ Nhĩ Cáp Xích tới thời Khang Hi.

Chức vụ trong Quân cơ xứ thường được gọi là Quân cơ đại thần (軍機大臣) đảm nhận công việc của Tể tướng. Chức vụ đứng đầu Quân cơ xứ gọi là Lãnh ban Quân cơ đại thần.

Điểm khác biệt của Quân cơ xứ và Hội đồng Nghị chính là Quân cơ xứ gồm các đại thần từ người Mãn còn có người Hán, trong khi đó thì Hội đồng Nghị chính chỉ có các Vương công Quý tộc người Mãn tham gia.

Dưới thời Ung Chính, lấy Đại học sĩ, Lục bộ Thượng thư, Thị lang hoặc Thân vương kiêm nhiệm Quân cơ đại thần trong Quân cơ xứ với mục đính xử lý các vấn đề cơ yếu quốc gia.

Sau khi thành lập Quân cơ xứ, Nội các vẫn liên hệ với các cơ quan chính phủ nói chung trong và ngoài nước, trong thực tế, nó chỉ chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề chung. Do đó, các Đại học sĩ triều Thanh không đồng thời là Quân cơ đại thần, và họ không được coi là "Tể tướng đích thực" vào thời điểm đó.

Năm Tuyên Thống thứ 3 (1911) dựa theo Hiến pháp Nhật Bản, chuẩn bị Hiến pháp bãi bỏ Nội các, Quân cơ xứ.

Các Quân cơ đại thần nổi tiếng

Thời Ung Chính (1722 - 1735)

  • Liêm Thân vương Dận Tự Mã Tề, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ Mã Vệ, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ Hoằng Thời. Bảo Thân vương Hoằng Lịch (sau này là Càn Long Đế). *Di Hiền Thân vương Dận Tường.
  • Long Khoa Đa, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Niên Canh Nghiêu, Hán Quân Tương Hoàng kỳ.
  • Lý Vệ.
  • Trương Đình Ngọc.
  • Doãn Kế Thiện, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Đường Văn Kính.
  • Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ.
  • Lý Thân vương Hoằng Tích.
  • Quả Nghị Thân vương Dận Lễ.
  • Trang Khác Thân vương Dận Lộc.
  • Nột Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.

Thời Càn Long (1735 - 1796)

  • Nột Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Doãn Kế Thiện, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ.
  • Trương Đình Ngọc.
  • Lý Thân vương Hoằng Tích.
  • Hòa Cung Thân vương Hoằng Trú.
  • Di Hy Thân vương Hoằng Hiểu. Trang Khác Thân vương Dận Lộc. Quả Nghị Thân vương Dận Lễ. A Khắc Đôn, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Lam kỳ. Định An Thân vương Vĩnh Hoàng. *Tuần Quận vương Vĩnh Chương.
  • Phó Hằng, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • A Quế, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ..
  • Hải Lan Sát, thuộc Đa Lạp Nhĩ, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Lý Đoan Thân vương Vĩnh Thành. Vinh Thuần Thân vương Vĩnh Kỳ.
  • Lưu Thống Huân.
  • Lưu Dung.
  • Chất Trang Thân vương Vĩnh Dung. Lai Bảo, thuộc Hỉ Tháp Lạp thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ. Kỷ Hiểu Lam.
  • Vương Kiệt.
  • Vu Mẫn Trung (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1793 - 1795).
  • Lương Quốc Trì.
  • Hòa Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1783 - 1793, 1795 - 1799). Hòa Lâm, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ. Chu Khuê Nghi Thận Thân vương Vĩnh Tuyền. Thành Triết Thân vương Vĩnh Tinh. Gia Thân vương Vĩnh Diễm (sau này là Gia Khánh Đế). Phúc Trường An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. *Tô Lăng A, thuộc Na Lạp thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.

Thời Gia Khánh (1796 - 1820)

  • Tô Lăng A, thuộc Na Lạp thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. Phúc Trường An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Hòa Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ. Hòa Lâm, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ. A Quế, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ. Lưu Dung. Chu Khuê Kỷ Hiểu Lam. Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
  • Di Linh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. Mục Chương A, thuộc Quách Lạc Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ. Ô Tô An Cát, thuộc Huy Phát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. *Trí Thân vương Miên Ninh (sau này là Đạo Quang Đế).

Thời Đạo Quang (1820 - 1850)

  • Ô Tô An Cát, thuộc Huy Phát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ. *Thụy Hoài Thân vương Miên Hân.
  • Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
  • Mục Chương A, thuộc Quách Lạc Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Di Linh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Kỳ Anh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1840 - 1850).
  • Tái Hướng Á, thuộc Nạp Lan thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. *Nhạc Thái, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Văn Khánh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
  • Đô Lạc Hồng, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.

Thời Hàm Phong (1850 - 1861)

  • Cung Trung Thân vương Dịch Hân.
  • Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam Kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 1861).
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Tái Hướng Á, Nạp Lan thị, thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Văn Khánh, Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam Kỳ
  • Cố Luân Ngạch phò Cảnh Thọ, thuộc Phú Sát Thị, Mãn Châu Tương Hoàng Kỳ.
  • Mục Ấm, thuộc Thác Hòa Lạc thị, Mãn Châu Chính Bạch Kỳ
  • Khuông Nguyên.
  • Đỗ Hàn.
  • Tiêu Hữu Doanh.

Thời Đồng Trị (1861 - 1875)

  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam Kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 1861).
  • Cung Trung Thân vương Dịch Hân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1861 - 1890).
  • Tăng Cách Lâm Thấm
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
  • Thuần Hiền Thân vương Dịch Hoàn.

Thời Quang Tự (1875 - 1908) và Phổ Nghi (1908 - 1912)

  • Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1890 - 1911).
  • Thụy Thân vương Tái Tuần.
  • Đôn Cần Thân vương Dịch Thông.
  • Khánh Mật Thân vương Dịch Khuông.
  • Lý Hồng Chương.
  • Tăng Quốc Phiên.
  • Tả Tông Đường.
  • Tăng Cách Lâm Thấm.
  • Trương Chi Động.
  • Viên Thế Khải.

Danh sách các Lãnh ban Quân cơ đại thần của Quân cơ xứ

  • 1722 - 1730: Di Hiền Thân vương Dận Tường
  • 1730 - 1740: Ngạc Nhĩ Thái
  • 1740 - 1745: Trương Đình Ngọc
  • 1745 - 1764: Triệu Huệ
  • 1764 - 1770: Phó Hằng
  • 1770 - 1773: Lưu Thống Huân
  • 1773 - 1783: A Quế
  • 1783 - 1793: Hòa Thân
  • 1793 - 1795: Vụ Mẫn Trung
  • 1795 - 1799: Hòa Thân
  • 1800 - 1820: Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân
  • 1840 - 1850: Kỳ Anh
  • 1850 - 1861: Túc Thuận
  • 1861 - 1890: Cung Trung Thân vương Dịch Hân
  • 1890 - 1911: Thuần Thân vương Tái Phong
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Biện lý Quân cơ sự vụ xứ** (, chữ Hán: 辦理軍機事務處), giản xưng là **Quân cơ xứ** (軍機處), trước có tên là **Quân nhu phòng** (軍需房), **Quân cơ phòng** (軍機房); là một cơ quan cao
thumb|[[Hòa Thân - một trong các Quân cơ đại thần cuối thời Càn Long.]] **Quân cơ đại thần** (phồn thể: 軍機大臣; giản thể: 军机大臣; ) là một nhóm quan viên thuộc Quân cơ xứ của
**Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật** là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản
**Quan án xử kiện** là một câu truyện cổ tích Việt Nam. ## Nội dung Chuyện kể về một ông quan án thông minh đối phó với những vụ án gay go nhất. Lối xử
**Quân Cờ Đen** () là một nhóm đảng cướp có quân số đa số xuất thân từ quân đội người Tráng, di chuyển từ vùng Quảng Tây của Trung Quốc băng qua biên giới vào
_Xem thêm_: Mã (quân cờ) **Mã** ( ) còn được gọi là **Ngựa**, là một trong hai loại quân cờ chủ lực nhẹ trên bàn cờ vua (loại còn lại là Tượng), Mã đại diện
**Tượng** (, ) còn được gọi là **Voi** hoặc **Tịnh**, là một trong hai loại quân cờ chủ lực nhẹ trên bàn cờ vua (loại còn lại là Mã) và là quân tầm xa như
**Hen phế quản** còn gọi là **hen suyễn** hay **bệnh suyễn** (**Asthma**) là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản thuộc hệ hô hấp trong đó có sự tham gia của nhiều tế
**Viện Cơ mật** hay **Cơ mật viện** (chữ Hán: 機密院) là một cơ quan trong triều đình nhà Nguyễn, thành lập năm Giáp Ngọ (1834) dưới thời Minh Mạng. Công trình kiến trúc Viện Cơ
Bàn Cờ Tướng Có Quân Cờ Chất Liệu Ngà, Kích Thước Bàn Cờ 41x37 cm Chính Hãng AAA _ ViKi Sport Bàn cờ Tướng lớn + cờ [Chính hãng AAA _ LHT] là trò chơi
CHI TIẾT SẢN PHẨM ____________________________________________ - size 40-70kg - Kiểu dáng vô cùng thời trang, trẻ trung lắm - Chất mát mịn, thấm hút mồ hôi - Đường may tinh xảo sắc nét. - Hàng
☘️☘️🌹Welcome to my Shop 🌹🌹🌹 👉👉 Cảm ơn khách hàng đã mua hàng tại shop thời gian qua ❤️Bộ bầu xinh xắn,thiết kế đẹp nhé, ❤️ Form dáng trẻ trung và đep ,các chị em
thumb|250x250px|Các binh sĩ Võ Vệ hữu quân thuộc quyền [[Viên Thế Khải đang hộ tống Thái hậu Từ Hy hồi cung năm 1902]] **Võ Vệ quân** () là lực lượng quân sự hiện đại đầu
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Xu hướng tính dục** là một loại hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) một cách lâu dài đối với những người thuộc giới tính hoặc giới khác, thuộc cùng
**Xu hướng tính dục bất tương hợp bản ngã** là một chẩn đoán sức khỏe tâm thần gây nhiều tranh cãi, được đưa vào _Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn tâm thần_
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
nhỏ|Phân bố quân lực thời Hồng Đức (1471) **Quân đội nhà Lê Sơ** là tổng thể tổ chức quân sự của triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu từ vua Lê Thái Tổ đến hết
**Văn Xú** (; ? – 200), không rõ tên tự, là tướng lĩnh dưới quyền quân phiệt Viên Thiệu cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Văn Xú là tướng
**Quân đội Hoàng gia Phổ** () là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701). Quân đội Phổ đóng vai trò quan trọng trong
Bộ binh Auxilia đang vượt sông, có lẽ là [[sông Donau|sông Danube, bằng cầu phao trong Cuộc chiến Chinh phục Dacia của Hoàng đế Trajan (101 - 106 CN). Có thể nhận ra họ từ
phải|nhỏ|Thùng rác xanh tại [[Berkshire, Anh]] **Quản lý chất thải** (tiếng Anh: _Waste management_) là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản
Sơ đồ vị trí [[12 sứ quân]] **Lã Xử Bình** (呂處坪, ? - 966) là tướng nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Khi Ngô Xương Văn mất, Lã Xử Bình đã cùng Kiều Tri
**Chính ủy Tập đoàn quân bậc 2** ( là một cấp bậc quân sự cao cấp của các sĩ quan chính trị trong Hồng quân và Hải quân Liên Xô. Cấp bậc này chỉ xếp
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
**Sự tương quan giữa số lượng anh trai và xu hướng tính dục** đã được đề xuất trong những nghiên cứu gần đây. Ray Blanchard đã phát hiện ra sự tương quan này và gọi
**Loạn 12 sứ quân** (chữ Hán: 十二使君之亂, _Thập nhị sứ quân chi loạn_) là một giai đoạn nội chiến diễn ra vào cuối thời nhà Ngô, kéo dài từ năm 944 sau khi Ngô Quyền
**Các cuộc xâm lược của Mông Cổ** đã được tiến hành trong suốt thế kỷ 13, kết quả là tạo ra một Đế quốc Mông Cổ vô cùng rộng lớn bao phủ phần lớn châu
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
**Alexander Hamilton, Công tước thứ 10 xứ Hamilton và Công tước thứ 7 xứ Brandon** KG PC FRS FSA (3 tháng 10 năm 1767 – 18 tháng 8 năm 1852) là một quý tộc, chính
thumb|Vị trữ quân cuối cùng của lịch sử [[Việt Nam - Nguyễn Phúc Bảo Long.]] **Trữ quân** (chữ Hán: 儲君), hay còn được gọi là **Tự quân** (嗣君), **Trữ nhị** (儲貳), **Trữ vị** (儲位), **Trữ
**Wilhelmina Charlotte Caroline xứ Brandenburg-Ansbach** (1 tháng 3, năm 1683 – 20 tháng 11, năm 1737 Cha bà là nhà cai trị của một trong những lãnh thổ nhỏ nhất trong các thành bang ở
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
**Quản lý lợi tức** là một chiến lược giá thay đổi, dựa trên sự hiểu biết, dự đoán và ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng để tối đa hóa doanh thu hoặc
**Louis I, Công tước xứ Anjou** (23 tháng 7 năm 1339 – 20 tháng 9 năm 1384) là con trai thứ hai của Jean II của Pháp và Jutta của Bohemia. Sinh ra tại Château
Xu hướng tính dục là một sự hấp dẫn lâu dài về tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) đối với những người cùng giới hoặc giới tính khác, hoặc với cả hai giới
**Cứu Thế Quân** (_Salvation Army_), hoặc **Đạo quân Cứu thế**, là một hệ phái Tin Lành (_Evangelical_) thuộc cộng đồng Kháng Cách (_Protestant_), cũng là một tổ chức xã hội với các hoạt động từ
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Yếu tố môi trường** ảnh hưởng đến quá trình hình thành **xu hướng tính dục** đã được nghiên cứu. Tuy nhiên, không có nguyên nhân đơn lẻ nào trong quá trình hình thành xu hướng
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Hòa Thân** (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; ; 1 tháng 7 năm 1750 - 22 tháng 2 năm 1799), còn được gọi là **Hòa Khôn**, tự **Trí Trai** (致齋),, hiệu **Gia Nhạc Đường** (嘉樂堂),
**_Alice ở xứ sở thần tiên_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Alice in Wonderland_**) là một bộ phim điện ảnh kỳ ảo đen tối của Mỹ được công chiếu năm 2010. Bộ phim do Tim Burton
**Ngũ quân Đô đốc** (chữ Hán: 五軍都督, tiếng Anh: Commander-General of the Five Armies), hoặc Đô đốc, là tên gọi tắt của chức võ quan với thực quyền cao nhất thời Trần, Lê sơ, Mạc
**Vụ tai nạn tàu E1 tại Lăng Cô 2005** là một vụ tai nạn giao thông đường sắt xảy ra vào 11 giờ 49 phút (UTC+07:00) ngày 12 tháng 3 năm 2005 tại địa phận
**Quân đội nhà Minh** là bộ máy quân sự Trung Hoa dưới triều đại nhà Minh (1368 - 1644). Bộ máy quân sự được thiết lập từ lực lượng khởi nghĩa Hồng Cân Quân cuối
**Cờ vua** (), đôi khi còn được gọi là **cờ quốc tế** để phân biệt với các biến thể như cờ tướng, là một trò chơi board game dành cho hai người. Sau thời gian
**Cờ tướng** còn gọi là **Cờ tướng Trung Quốc** (, Hán-Việt: Tượng kỳ, ) để phân biệt với cờ tướng Triều Tiên (janggi) và cờ tướng Nhật Bản (shogi), là một trò chơi board game
nhỏ|Một chiến sĩ [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đang đứng dưới cờ của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, tay cầm khẩu AK47.]] **Quân Giải phóng miền Nam Việt
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào