Quan Gia Tuệ với nghệ danh Quan Chi Lâm (tiếng Anh: Rosamund Kwan; sinh ngày 18 tháng 10 năm 1958) là một nữ diễn viên Hồng Kông. Trong sự nghiệp kéo dài từ năm 1982 đến năm 2004, cô được biết tới nhiều nhất qua vai Dì Mười Ba (Thập Tam Muội) trong loạt phim võ thuật xoay quanh cuộc đời của võ sư Hoàng Phi Hồng.
Tiểu sử
Quan Chi Lâm sinh tại Hồng Kông trong một gia đình có truyền thống điện ảnh. Cha mẹ cô là Quan Sơn và Trương Băng Thiến đều là diễn viên nổi tiếng của hãng phim Thiệu Thị.
Sau khi tốt nghiệp trường trung học Maryknoll Convent, Quan Chi Lâm bắt đầu sự nghiệp điện ảnh vào năm 1982 với vai diễn trong bộ phim Tái kiến giang hồ (再見江湖) với Châu Nhuận Phát. Năm 1985, cô được mời tham gia bộ phim Hạ nhật phúc tinh (夏日福星) của bộ ba Thành Long, Nguyên Bưu, và Hồng Kim Bảo. Chi Lâm còn đóng cặp với Thành Long trong hai bộ phim khác là Long huynh hổ đệ (龍兄虎弟) năm 1986 và Kế hoạch A phần II (A計劃續集) năm 1987.
Năm 1991, Quan Chi Lâm được đạo diễn Từ Khắc chọn vào vai nữ chính Thập Tam Muội trong phim Hoàng Phi Hồng nói về cuộc đời của vị võ sư nổi tiếng Hoàng Phi Hồng. Sau khi công chiếu, Hoàng Phi Hồng đã đạt được thành công lớn và được xem là bộ phim xuất sắc của thể loại phim võ thuật Hồng Kông. Vai Dì Mười Ba cũng là vai diễn đáng chú ý nhất của Chi Lâm, cô còn tiếp tục thủ vai này bên cạnh Lý Liên Kiệt trong các phần tiếp theo của loạt phim là Hoàng Phi Hồng 2: Nam nhi đương tự cường (黃飛鴻之二男兒當自強) năm 1992, Hoàng Phi Hồng 3: Sư vương tranh bá (黃飛鴻之三獅王爭霸) năm 1993 và Hoàng Phi Hồng: Tây vực hùng sư (黃飛鴻之西域雄獅) năm 1997.
Chi Lâm còn tham gia phim Hoàng Phi Hồng 5: Long thành tiêm bá (黃飛鴻之五龍城殲霸) năm 1995. Ngoài loạt phim Hoàng Phi Hồng, cô còn đóng chung với Lý Liên Kiệt trong Tiếu ngạo giang hồ: Đông Phương Bất Bại năm 1992. Sau vai diễn Dì Mười Ba, Chi Lâm dần rút khỏi làng điện ảnh và đến năm 2007 thì cô chính thức tuyên bố ngừng đóng phim.
Sự nghiệp điện ảnh
- Tác Đầu (做頭) (2004)
- Mighty Baby (絕世好B) (2002)
- Lam huyết nhân (衛斯理藍血人) (2001)
- Big Shot's Funeral (大腕) (2001)
- Hoàng Phi Hồng: Tây vực hùng sư (黃飛鴻之西域雄獅) (1997)
- Thanks For Your Love (1/2 次同床) (1996)
- Vua Mạo Hiểm (冒險王) (1996)
- The Adventurers (大冒險家) (1995)
- A Touch of Evil (狂野生死戀) (1995)
- Hoàng Phi Hồng 5: Long thành tiêm bá (黃飛鴻之五龍城殲霸) (1995)
- All's Well, Ends Well Too (花田喜事) (1994)
- Long and Winding Road (錦繡前程) (1994)
- The Great Conqueror's Concubine Pt. B (1994)
- The Great Conqueror's Concubine (西楚霸王) (1994)
- Blade of Fury (一刀傾城) (1993)
- Hoàng Phi Hồng 3: Sư vương tranh bá (黃飛鴻之三獅王爭霸) (1993)
- End of the Road (異域2末路英雄) (1993)
- Love Among the Triad (愛在黑社會的日子) (1993)
- Love is a Fairy Tale (夏日情未了) (1993)
- Assassin (刺客新傳之殺人者唐斬) (1993)
- The Eight Hilarious Gods (笑八仙) (1993)
- The Magic Crane (新仙鶴神針) (1993)
- No More Love, No More Death (太子傳說) (1993)
- Game Kids (機Boy小子真假威龍) (1992)
- Hoàng Phi Hồng 2: Nam nhi đương tự cường (黃飛鴻之二男兒當自強) (1992)
- Savior of the Soul II (九二神鵰之痴心情長劍) (1992)
- Tiếu ngạo giang hồ: Đông Phương Bất Bại (笑傲江湖之東方不敗) (1992): vai Nhậm Doanh Doanh
- The Sting - Thánh hiệp (俠聖) (1992)
- Gigolo and Whore II (舞男情未了) (1991)
- Inspector Pink Dragon (神探馬如龍) (1991)
- Hoàng Phi Hồng (黃飛鴻) (1991)
- Hào môn dạ yến (豪門夜宴) (1991)
- Tricky Brains - Chuyên gia xảo quyệt (整蠱專家) (1991)
- Tiger Cage 2 (洗黑錢) (1990)
- Return to Action (喋血風雲) (1990)
- Undeclared War (聖戰風雲) (1990)
- A Bite of Love (一咬OK) (1990)
- Casino Raiders - Chí tôn vô thượng (至尊無上) (1989)
- Ghost Fever (鬼媾人) (1989)
- Mr. Smart (瀟洒先生) (1989)
- Proud and Confident (傲氣雄鷹) (1989)
- The Last Duel (再起風雲) (1989)
- The Crazy Companies II (最佳損友闖情關) (1988)
- Three Against The World (群龍奪寶) (1988)
- Project A Part II - Kế hoạch A phần II (A計劃續集) (1987)
- Armour of God - Long huynh hổ đệ (龍兄虎弟) (1986)
- Millionaire's Express (富貴列車) (1986)
- Twinkle, Twinkle Lucky Stars - Hạ nhật phúc tinh (夏日福星) (1985)
- The Head Hunter - Tái kiến giang hồ (再見江湖) (1982)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quan Gia Tuệ** với nghệ danh **Quan Chi Lâm** (tiếng Anh: **Rosamund Kwan**; sinh ngày 18 tháng 10 năm 1958) là một nữ diễn viên Hồng Kông. Trong sự nghiệp kéo dài từ năm 1982
**Quân đội làm kinh tế** được thực hiện tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Pakistan, Ecuador, Honduras, Peru Ai Cập, Myanmar, Hoa Kỳ, Pháp... Đây là hiện tượng phổ biến có
**Quan Chí Âu** (tiếng Trung giản thể: 关志鸥, bính âm Hán ngữ: _Guān Zhì'ōu_, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1969, người Mãn) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
Khuôn silicon quân hàm 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon quân hàm: Kích thước khuôn: 12 * 9cm Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ _40 độ C đến 230 độ
**Căn cứ tàu ngầm đảo Hải Nam** là một căn cứ quân sự được người ta cho là phục vụ cho tàu ngầm của Hải quân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Căn cứ này
**Quan Chi** là một nhân vật hư cấu trong sê-ri game bạo lực _Mortal Kombat_ của hãng Midway Games. Quan Chi xuất hiện lần đầu năm 1996, trong phần _Mortal Kombat: Defenders of the Realm_
SHOP CAM KẾT BÁN -LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG KHÁCH HÀNG TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨMCông dụng của Whitening Detox Cream – Chuối cấy trắng thải chì➢ Làm mờ nám➢ Mờ tàn nhang➢
thumb|Trụ sở cũ của DARPA ở khu phố [[Virginia Square, Arlington, Virginia|Virginia Square ở Arlington. Trụ sở hiện tại nằm ở tòa nhà mới ở 675 Phố North Randolph.]] **Cơ quan Chỉ đạo các Dự
**Khởi nghĩa Lam Sơn** là một cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam do Lê Lợi lãnh đạo nhằm chống lại sự cai trị của nhà Minh, bắt đầu từ đầu năm 1418 và
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Hoạn quan** (chữ Nho: 宦官) hay **quan hoạn** là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung vua chúa để hầu
**Quân đội nhà Lý** là tổ chức quân đội của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, từ đầu thế kỷ 11 đến đầu thế kỷ 13. Hoạt động quân sự nhà Lý diễn ra
nhỏ|Một chiến sĩ [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đang đứng dưới cờ của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, tay cầm khẩu AK47.]] **Quân Giải phóng miền Nam Việt
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
**Quan Vũ** (, 158?–220), hay **Quan Công**, tự **Vân Trường** (雲長), là một vị tướng nổi tiếng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Ông là người đã góp
**Chiến dịch Chi Lăng – Xương Giang** là một loạt trận đánh diễn ra từ ngày 18 tháng 9 năm 1427 đến cuối tháng 10 năm 1427 giữa nghĩa quân Lam Sơn người Việt do
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Xung đột giành quyền kiểm soát tại Quần đảo Trường Sa 1988**, hay còn gọi là **Hải chiến Trường Sa** hoặc **Xung đột Trường Sa** là sự kiện xung đột tại khu vực quần đảo
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Loạn 12 sứ quân** (chữ Hán: 十二使君之亂, _Thập nhị sứ quân chi loạn_) là một giai đoạn nội chiến diễn ra vào cuối thời nhà Ngô, kéo dài từ năm 944 sau khi Ngô Quyền
**12 sứ quân** là những vị thủ lĩnh chiếm giữ các vùng lãnh thổ để hình thành lên thời kỳ loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam. Tên tuổi của họ được chép
Bộ binh Auxilia đang vượt sông, có lẽ là [[sông Donau|sông Danube, bằng cầu phao trong Cuộc chiến Chinh phục Dacia của Hoàng đế Trajan (101 - 106 CN). Có thể nhận ra họ từ
**Thượng Quan Uyển Nhi** (Phồn thể: 上官婉兒; giản thể: 上官婉儿; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là **Thượng Quan Chiêu dung** (上官昭容), là một trong những nữ chính trị gia nổi tiếng của
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
**Lưu Lao Chi** (chữ Hán: 劉牢之, ? - 402), tên tự là **Đạo Kiên** (道堅), nguyên quán ở huyện Bành Thành, là đại tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân
**Tư Mã Thượng Chi** (chữ Hán: 司馬尚之, ? - 402), tức **Tiều Trung vương** (譙忠王), tên tự là **Bá Đạo** (伯道), là đại thần, tông thất nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân
**Vương Chí** (chữ Hán: 王志, 460 – 513), tự Thứ Đạo, người Lâm Nghi, Lang Da, quan viên, nhà thư pháp phục vụ các chánh quyền Lưu Tống, Nam Tề, Lương thời Nam Bắc triều
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
nhỏ|Các binh sĩ Trung Quốc vào khoảng 1899-1901. Trái: hai lính Tân quân. Trước: một chỉ huy Lục doanh quân. Ngồi trên thân cây: pháo thủ. Phải: Binh sĩ Nghĩa hòa đoàn.|348x348px **Tân quân **(phồn
**Nữ quan** (chữ Hán: 女官), hay còn gọi **Nội quan** (内官), **Cung quan** (宮官) hoặc **Sĩ nữ** (仕女), là những từ hay dùng để gọi các cung nữ cao cấp có phẩm trật cùng địa
thumb|Quân hàm Lục quân thumb|Phù hiệu (Hạ sĩ quan và binh sĩ) **_Quân đội Đức_** (Heer), là Lục quân Đức và là một phần lực lượng _Wehrmacht_ rộng lớn hơn, thực sự đã kế thừa
**_Shang-Chi và huyền thoại Thập Luân_** (tên gốc tiếng Anh: **_Shang-Chi and the Legend of the Ten Rings_**) là phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2021 dựa trên nhân vật Shang-Chi của Marvel Comics.
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**Vương Chiêu Quân** (chữ Hán: 王昭君), cũng gọi **Minh phi** (明妃) hoặc **Minh Quân** (明君), là một nhân vật chính trị thời nhà Hán, nguyên là cung nhân của Hán Nguyên Đế, rồi trở thành
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
**Lục quân Lục địa Mỹ** (tiếng Anh: _American Continental Army_) được thành lập bởi Đệ Nhị Quốc hội Lục địa sau khi Chiến tranh Cách mạng Mỹ bùng nổ bởi các thuộc địa cũ của
nhỏ|Phân bố quân lực thời Hồng Đức (1471) **Quân đội nhà Lê Sơ** là tổng thể tổ chức quân sự của triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu từ vua Lê Thái Tổ đến hết
**Hoạt động của** **Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh** **giai đoạn 1911–1941** hay còn được gọi là **Thời kỳ Bôn ba Hải ngoại** kéo dài 30 năm (từ 5
**Học viện Hải quân (HQH)** là một học viện quân sự trực thuộc quân chủng Hải quân của Bộ Quốc phòng chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy hải quân & cảnh sát biển cấp
**Sư đoàn Thủy quân Lục chiến Việt Nam Cộng hòa** (tiếng Anh: _Republic of Vietnam Marine Division_, **RVNMD**) là Lực lượng tác chiến đổ bộ đường thủy. Đây là một trong số những đơn vị
**Biệt động quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Vietnamese Rangers Corp_, **VNRC**) là đơn vị bộ binh cơ động của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, đồng thời là lực lượng tổng trừ bị
**Trường Đại học Sĩ quan Phòng hóa (HGH)** trực thuộc Binh chủng Hóa học của Bộ Quốc phòng đào tạo sĩ quan chỉ huy kỹ thuật hóa học trình độ đại học quân sự, cao
**Tổng cục Kỹ thuật** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974 là cơ quan quản lý kỹ thuật đầu ngành của Bộ Quốc phòng có chức năng
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Quân chủng Phòng không – Không quân** là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, Quân chủng có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không
**Hồng Quân** là cách gọi vắn tắt của **Hồng quân Công Nông** (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: _Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya_, viết tắt: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Cao Tiên Chi** (chữ Hán: 高仙芝; ?-756) là tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia cuộc chiến chống quân Thổ Phiên phía tây Trung Quốc và chống An Lộc Sơn trong
**Quan chế Hậu Lê** là hệ thống các định chế cấp bậc phẩm hàm quan lại phong kiến kiểu Trung Hoa, được áp dụng ở Việt Nam dưới thời Lê sơ và một phần dưới