✨Puntius

Puntius

Puntius là một chi cá trong họ Cyprinidae gồm các loại cá nhỏ và được gọi với cái tên dân dã là cá đòng đong, nhiều loại cá trong chi này được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh vì ngoại hình và màu sắc của chúng.

Các loài

Có 56 loài được ghi nhận trong chi này

  • Puntius ambassis F. Day, 1869
  • Puntius amphibius Valenciennes, 1842 (Scarlet-banded barb)
  • Puntius aphya Günther, 1868 – validity questionable, appears to be a synonym of Leptobarbus hoevenii.
  • Puntius arenatus F. Day, 1878
  • Puntius bantolanensis A. L. Day, 1914 – appears to belong in Barbodes instead.
  • Puntius bimaculatus Bleeker, 1863 (Redside barb)
  • Puntius bramoides Valenciennes, 1842 – validity questionable, appears to be a synonym of Barbonymus balleroides.
  • Puntius brevis Bleeker, 1850
  • Puntius burmanicus F. Day, 1878
  • Puntius cauveriensis Hora, 1937 (Cauvery barb)
  • Puntius chelynoides McClelland, 1839 (Dark mahseer)
  • Puntius chola F. Hamilton, 1822 (Swamp barb)
  • Puntius crescentus Yazdani & D. F. Singh, 1994
  • Puntius deccanensis Yazdani & Babu Rao, 1976 (Deccan barb)
  • Puntius dorsalis Jerdon, 1849 (Long-snouted barb)
  • Puntius fraseri Hora & Misra, 1938 (Dharna barb)
  • Puntius guganio F. Hamilton, 1822 (Glass barb)
  • Puntius kamalika Anjana Silva, Maduwage & Pethiyagoda, 2008
  • Puntius kelumi Pethiyagoda, Anjana Silva, Maduwage & Meegaskumbura, 2008
  • Puntius khohi Dobriyal, R. Singh, Uniyal, H. K. Joshi, Phurailatpam & Bisht, 2004
  • Puntius layardi Günther, 1868
  • Puntius madhusoodani Krishna Kumar, Benno Pereira & Radhakrishnan, 2012
  • Puntius mahecola Valenciennes, 1844 (Wynaad barb)
  • Puntius masyai H. M. Smith, 1945
  • Puntius melanostigma F. Day, 1878
  • Puntius morehensis Arunkumar & Tombi Singh, 1998
  • Puntius mudumalaiensis Menon & Rema Devi, 1992
  • Puntius muzaffarpurensis Srivastava, Verma & Sharma, 1977
  • Puntius nangalensis Jayaram, 1990
  • Puntius nelsoni Plamoottil, 2015
  • Puntius nigronotus Plamoottil, 2015
  • Puntius ophicephalus B. S. Raj, 1941 (Channa barb)
  • Puntius parrah F. Day, 1865
  • Puntius paucimaculatus Y. H. Wang & Y. Ni, 1982 – possibly a synonym of Barbodes semifasciolatus.
  • Puntius pinnauratus F. Day, 1865
  • Puntius vittatus F. Day, 1865 (Greenstripe barb)
  • Puntius waageni F. Day, 1872

    Cá cảnh

    Một số loài sau đây thông dụng được nuôi làm cá cảnh là

  • Puntius titteya
  • Puntius vittatus
  • Puntius terio
  • Puntius sophore
  • Puntius chola
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Puntius** là một chi cá trong họ Cyprinidae gồm các loại cá nhỏ và được gọi với cái tên dân dã là **cá đòng đong**, nhiều loại cá trong chi này được ưa chuộng để
nhỏ|Hình vẽ của chúng **Puntius vittatus** (tên thường gọi của chúng là greenstripe barb, silver barb hay striped barb) là một loài cá nhiệt đới có thể sống trong nước ngọt và nước lợ thuộc
**Cá rầm đất** hay còn gọi là **cá rằm** (Danh pháp khoa học: _Puntius brevis_) là một loài cá chép thuộc chi Puntius trong họ cá chép. Chúng được tìm thấy ở bồn địa sông
**Cá đòng đong hồ** (Danh pháp khoa học: **_Puntius sophore_**) là một loài cá nước ngọt nhiệt đới và cá nước lợ thuộc chi Puntius trong họ Cyprinidae. Chúng được ưa chuộng để nuôi làm
**Cá đòng đong anh đào** hay **cá râu anh đào** hay **cá anh đào** hay còn gọi là **cá hồng đào**, **cá huyết hồng đào** (Danh pháp khoa học: Puntius titteya) là một loài cá
**_Puntius clemensi_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn * *
**Cá tứ vân** hay **Cá đòng đong bốn sọc**, tên khoa học **_Puntius tetrazona_**,, là một loài Cyprinidae nhiệt đới. Phạm vi địa lý tự nhiên kéo dài trong suốt bán đảo Mã Lai, Sumatra
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Puntius manalak_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. ## Tài liệu * Puntius mamalak. [http://www.fishbase.org/summary/SpeciesSummary.php?id=5189/all Fishbase.org].Retrieved on tháng 1 2, 2010
**_Dawkinsia arulius_** là một loài cá nhiệt đới thuộc họ cá chép có nguồn gốc từ lưu vực sông Kaveri ở phía đông nam Ấn Độ. Các tên thông dụng khác bao gồm **Arulius barb**,
**_Pristolepis pauciradiata_** là một loài cá trong họ Pristolepididae. Được Mathews Plamoottil & Than Win mô tả như là _P. pauciradiatus_ nhưng _Pristolepis_ là danh từ giống cái nên danh pháp chính xác phải là
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
**_Acheilognathus_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Cá chép. Loài điển hình của chi này là _Acheilognathus rhombeus_. ## Hình thái học Các loài thuộc chi này có chiều dài từ 5 cm đến
**Katolo** (**_Puntius katalo_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn * *
**_Puntius amarus_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae được tìm thấy ở Philippines. Loài cá sống đáy này sống trong môi trường nước ngọt; nó được mô tả đầu tiên từ một
**_Puntius asoka_** là một loài cá nước ngọt trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Sri Lanka. Chiều dài lớn nhất của con trống khoảng17 cm và trung bình 10 cm. ## Đặc điểm sinh
**_Puntius sirang_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.a Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn *
The **Lindog** (**_Puntius lindog_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn *
Cá **Katapa-tapa**, tên khoa học **_Puntius flavifuscus_**, là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines.
Một bầy cá he đỏ trong bể cá cảnh **Cá he đỏ** hay **cá kim sơn** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus schwanenfeldii_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Loài này đã được mô
**Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras urophthalmoides_) là một loài cá trong chi cá trâm Boraras thuộc họ cá chép bản địa vùng Đông Nam Á, chúng phân bố rộng từ Thái Lan, Campuchia
nhỏ|Hình ảnh của loài cá Oliotius oligolepis **Oliotius oligolepis** là một loài cá thuộc họ cá chép đặc hữu của các lạch, sông, hồ ở Sumatra, Indonesia. Nó cũng đã được xác minh là có
**Cá mù** Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da. ## Các loài cá mù
**_Dawkinsia_** là một chi cá trong họ cá chép nước ngọt ở Nam Ấn Độ và Sri Lanka. Chúng có quan hệ gần gũi với chi _Puntius_.. _Dawkinsia_ là tên được đặt bởi nhà sinh
**_Barbodes_** là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) bản địa của châu Á. Nhiều loài cá trước đây trong chi _Puntius_ nay đã được xếp vào chi này. ## Các loài Có 51