✨Barbodes

Barbodes

Barbodes là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) bản địa của châu Á. Nhiều loài cá trước đây trong chi Puntius nay đã được xếp vào chi này.

Các loài

Có 51 loài được ghi nhận trong chi này

  • Barbodes amarus Herre, 1924

  • Barbodes aurotaeniatus (Tirant, 1885)

  • Barbodes banksi (Herre, 1940)

  • Barbodes bantolanensis (Day, 1914)

  • Barbodes baoulan Herre, 1926

  • Barbodes belinka (Bleeker, 1860)

  • Barbodes binotatus (Valenciennes, 1842) (Spotted barb)

  • Barbodes bunau (Rachmatika, 2005)

  • Barbodes carnaticus (Jerdon, 1849) (Carnatic Carp)

  • Barbodes cataractae (Fowler, 1934)

  • Barbodes clemensi Herre, 1924

  • Barbodes colemani (Fowler, 1937)

  • Barbodes disa Herre, 1932

  • Barbodes dorsimaculatus (C. G. E. Ahl, 1923) (Blackline barb)

  • Barbodes dunckeri (C. G. E. Ahl, 1929) (Bigspot barb)

  • Barbodes everetti (Boulenger, 1894) (Clown barb)

  • Barbodes flavifuscus Herre, 1924 (Katapa-tapa)

  • Barbodes hemictenus D. S. Jordan & R. E. Richardson, 1908

  • Barbodes herrei (Fowler, 1934)

  • Barbodes ivis (Seale, 1910)

  • Barbodes joaquinae (C. E. Wood, 1968)

  • Barbodes katolo Herre, 1924

  • Barbodes kuchingensis (Herre, 1940)

  • Barbodes lanaoensis Herre, 1924 (Kandar)

  • Barbodes lateristriga (Valenciennes, 1842) (Spanner barb)

  • Barbodes lindog Herre, 1924 (Lindog)

  • Barbodes mahakkamensis (Ahl, 1922)

  • Barbodes manalak Herre, 1924 (Manalak)

  • Barbodes manguaoensis (A. L. Day, 1914)

  • Barbodes microps (Günther, 1868)

  • Barbodes montanoi (Sauvage, 1881)

  • Barbodes pachycheilus (Herre, 1924)

  • Barbodes palaemophagus (Herre, 1924)

  • Barbodes palata Herre, 1924

  • Barbodes palavanensis (Boulenger, 1895)

  • Barbodes platysoma (Bleeker, 1855)

  • Barbodes polylepis J. X. Chen & D. J. Li, 1988

  • Barbodes quinquemaculatus (Seale & B. A. Bean, 1907)

  • Barbodes resimus (Herre, 1924)

  • Barbodes rhombeus (Kottelat, 2000)

  • Barbodes semifasciolatus (Günther, 1868) (Chinese barb)

  • Barbodes sirang Herre, 1932 (Sirang)

  • Barbodes snyderi (Oshima, 1919)

  • Barbodes strigatus (Boulenger, 1894)

  • Barbodes sunieri (Weber & de Beaufort, 1916)

  • Barbodes tras Herre, 1926

  • Barbodes truncatulus (Herre, 1924) (Bitungu)

  • Barbodes tumba Herre, 1924

  • Barbodes umalii (C. E. Wood, 1968)

  • Barbodes wynaadensis (F. Day, 1873)

  • Barbodes xouthos (Kottelat & H. H. Tan, 2011)

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Barbodes_** là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) bản địa của châu Á. Nhiều loài cá trước đây trong chi _Puntius_ nay đã được xếp vào chi này. ## Các loài Có 51
**_Barbodes hemictenus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Philippines.
**_Barbodes herrei_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Philippines.
**Barbodes baoulan** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn *
**_Barbodes cataractae_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Philippines.
**_Barbodes pachycheilus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippin.
**_Barbodes manguaoensis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Philippines.
**Cá đông chấm** (Danh pháp khoa học: _Barbodes aurotaeniatus_) là một loài cá thuộc họ cá chép phân bố ở lưu vực sông Mê Kông và sông Chao Phraya, chúng có thể dài lên đến
**Cá trẳng** (Danh pháp khoa học: _Barbodes binotatus_), là một loài cá chép bản địa nhiệt đới của vùng Đông Nam Á nó cũng từng phân bố ở Palau và Singapore. ## Đặc điểm Cá
**Katolo** (**_Puntius katalo_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn * *
**_Puntius amarus_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae được tìm thấy ở Philippines. Loài cá sống đáy này sống trong môi trường nước ngọt; nó được mô tả đầu tiên từ một
**Bitungu** (**_Ospatulus truncatus_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn * *
**_Puntius clemensi_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn * *
**_Puntius sirang_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.a Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn *
The **Lindog** (**_Puntius lindog_**) là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines. ## Nguồn *
**_Puntius manalak_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. ## Tài liệu * Puntius mamalak. [http://www.fishbase.org/summary/SpeciesSummary.php?id=5189/all Fishbase.org].Retrieved on tháng 1 2, 2010
Cá **Katapa-tapa**, tên khoa học **_Puntius flavifuscus_**, là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Philippines.
**Cá cấn** hay còn gọi là **cá đòng đong cân cấn** (Danh pháp khoa học: **_Barbodes semifasciolatus_**) là một loài cá bản địa thuộc họ cá chép Cyprinidae. ## Phân bố Loài bản địa đông
**Hồ Lanao** (tiếng Maranao: **Ranao** hay **Ranaw**) là một hồ cổ đại lớn tại Philippines, nằm trong tỉnh Lanao del Sur trên đảo Mindanao. Với diện tích bề mặt , Đây còn là nơi trú
**Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen**, với tổng diện tích 5.030 ha, được xem như một bồn trũng nội địa thuộc vùng trũng rộng lớn Đồng Tháp Mười, tỉnh Long An. Với hình
**Puntius** là một chi cá trong họ Cyprinidae gồm các loại cá nhỏ và được gọi với cái tên dân dã là **cá đòng đong**, nhiều loại cá trong chi này được ưa chuộng để
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Chi Cá he đỏ** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus_**) là một chi cá vây tia thuộc họ Cá chép (Cyprinidae), chứa 5 loài. Chi này chỉ được thiết lập năm 1999, với cá he đỏ
Một bầy cá he đỏ trong bể cá cảnh **Cá he đỏ** hay **cá kim sơn** (danh pháp khoa học: **_Barbonymus schwanenfeldii_**) là một loài cá thuộc họ Cá chép. Loài này đã được mô
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt