Pseudoephedrine ( or ; PSE) là một loại thuốc tác động vào hệ thần kinh giao cảm, nằm trong lớp hóa học các chất thay thế phenethylamine và amphetamine. Nó có thể được sử dụng như thuốc giảm đau mũi / xoang, như chất kích thích, hoặc như một tác nhân kích thích giác quan khi dùng với liều cao.
Muối pseudoephedrine hydrochlorua and pseudoephedrine sulfat được tìm thấy trong nhiều chế phẩm không cần đơn thuốc, hoặc là một thành phần hoặc (thường) kết hợp với thuốc kháng histamin, guaifenesin, dextromethorphan, và/hoặc paracetamol (acetaminophen) hoặc một thuốc chống viêm không steroid (như aspirin hoặc ibuprofen).
Ứng dụng trong y học
phải|nhỏ|267x267px|A selection of over-counter medications, including Contac, which contains pseudoephedrine.
Pseudoephedrine là một chất kích thích, nhưng nó được biết đến với khả năng làm hẹp các màng nhầy niêm mạc bị sưng, vì vậy nó thường được sử dụng như thuốc chống nghẹt mũi. Nó làm giảm sự gia tăng mô, phù nề, và nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh hoặc dị ứng. Các tác động có lợi khác có thể bao gồm làm tăng tiết dịch xoang tiết ra, và mở các ống Eustachian bị tắc nghẽn. Các tác dụng làm co mạch cũng có thể dẫn đến cao huyết áp, đây là tác dụng phụ đáng để ý nhất của chất này.
Pseudoephedrine có thể được sử dụng như chất thông mũi qua đường miệng hoặc tại chỗ. Tuy nhiên, do tính chất kích thích của nó, việc chế phẩm thông mũi có nhiều khả năng sẽ gây ra các phản ứng phụ, bao gồm bí tiểu tiện. Theo một nghiên cứu, pseudoephedrine có thể có hiệu quả như là một dạng thuốc ho.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pseudoephedrine** ( or ; **PSE**) là một loại thuốc tác động vào hệ thần kinh giao cảm, nằm trong lớp hóa học các chất thay thế phenethylamine và amphetamine. Nó có thể được sử dụng
**Dexbrompheniramine/pseudoephedrine** (biệt dược **Drixoral)** là một loại thuốc kết hợp có chứa các chất kháng histamin dexbrompheniramine maleat và decongestant sulfate pseudoephedrine. Thuốc được sản xuất bởi Schering-Plough và được sử dụng để điều trị
**Phenylephrine** là một chất chủ vận thụ thể α1 có chọn lọc của lớp phenethylamin được sử dụng chủ yếu như thuốc thông đường thở, như một tác nhân làm giãn nở con ngươi của
**Ma hoàng** tên gọi khác **Thảo ma hoàng**(tên khoa học **_Ephedra_**) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong **họ Ma hoàng** (_Ephedraceae_) cũng như
**_Breaking Bad_** là một bộ phim truyền hình dài tập của Mỹ thuộc đề tài chính kịch hình sự theo phong cách tân Viễn Tây do Vince Gilligan chế tác kiêm sản xuất. Tác phẩm
**Acrivastine** là một loại thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng. Đó là một thuốc kháng histamin kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (như phân tử base của triprolidine) và hoạt
**Acid hydroiodic** (hoặc **acid hydriodic**) là một acid tạo thành khi hydro iodide hòa tan trong nước. Hợp chất này có công thức hóa học là **HI**. Nó là một acid mạnh và bị điện
**Vòi Eustache** trong giải phẫu học phổ thông thường được gọi là **vòi nhĩ**, trong Y học còn được gọi là ống tai hoặc ống hầu họng. Đây là một bộ phận hình ống, thuộc
**U xơ tuyến tiền liệt** (tiếng Anh **BPH** - Benign Prostatic Hyperplasia), còn được gọi là **tăng sản tuyến tiền liệt lành tính**, hay **phì đại** **tuyến tiền liệt**, đề cập đến sự gia tăng
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
**Cảm lạnh** (còn được gọi là **cảm**, **viêm mũi họng, sổ mũi cấp**) là một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở đường hô hấp trên nhưng chủ yếu ảnh hưởng mũi. Các triệu
phải|nhỏ|301x301px| [[Metylphenidat|Ritalin (SR) viên 20 mg ]] **Chất kích thích** (cũng thường được gọi là **chất kích thích tâm lý**) là một thuật ngữ bao quát bao gồm nhiều loại thuốc làm tăng hoạt động
**Carbinoxamine** là một chất chống dị ứng và kháng cholinergic. Nó được sử dụng cho viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, nổi mề đay nhẹ, phù mạch, da liễu và viêm kết mạc
**Dexbrompheniramine** là thuốc kháng histamine có đặc tính kháng cholinergic được sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng như sốt cỏ khô hoặc nổi mề đay. Nó là đồng phân dextrorotatory hoạt
**Clofedanol** (INN) hoặc **chlophedianol** (BAN) là một thuốc giảm ho có tác dụng tập trung được sử dụng trong điều trị ho khan. Clofedanol có đặc tính gây tê và kháng histamine tại chỗ, và
**Loratadin** là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 được sử dụng để điều trị dị ứng. Loratadin được phát hiện vào năm 1981 và được đưa vào thị trường vào năm 1993. Nó