✨Phenylephrine

Phenylephrine

Phenylephrine là một chất chủ vận thụ thể α1 có chọn lọc của lớp phenethylamin được sử dụng chủ yếu như thuốc thông đường thở, như một tác nhân làm giãn nở con ngươi của mắt, và làm tăng huyết áp. Phenylephrine được quảng cáo trên thị trường như một sự thay thế cho thuốc thông mũi pseudoephedrine, mặc dù các thử nghiệm lâm sàng cho thấy phenylephrine khi uống theo liều lượng được đề nghị tỏ ra không hiệu quả khi trị dị ứng hơn giả dược. Phenylephrine cũng có thể làm giảm nhịp tim thông qua làm chậm phản xạ nhịp tim.

Ứng dụng trong y học

Thông đường thở

Phenylephrine được sử dụng như thuốc thông đường thở được bán dưới dạng thuốc uống hoặc dùng để xịt mũi. Đây là một thành phần phổ biến trong thuốc thông mũi không bán theo đơn tại Hoa Kỳ. Các chất thông mũi khác bao gồm oxymetazoline và pseudoephedrine.

Phenylephrine được sử dụng như là một thuốc thay thế cho pseudoephedrine trong các thuốc thông mũi do pseudoephedrine được sử dụng trong quá trình sản xuất bất hợp pháp methamphetamine. Hiệu quả của nó như một thuốc uống thông mũi đã được đặt ra, với một số nghiên cứu độc lập gần đây cho thấy rằng nó không hiệu quả thông mũi cho nghẹt xoang hơn một giả dược bao nhiêu.

Dược sĩ Leslie Hendeles và Randy Hatton của Đại học Florida đề nghị trong năm 2006 rằng phenylephrine qua đường uống không hiệu quả như thuốc giảm đau ở liều 10 mg được sử dụng, lập luận rằng các nghiên cứu được sử dụng cho việc phê chuẩn thuốc ở Hoa Kỳ năm 1976 đã không đủ để chứng minh mức độ hiệu quả ở liều 10 mg và an toàn với liều cao hơn.

Bệnh trĩ

Bệnh trĩ hình thành do các tĩnh mạch sưng phồng trong vùng trực tràng. Phenylephrine có thể được sử dụng tại chỗ để ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trĩ. Phenylephrine gây hẹp cơ trơn mạch máu và thường được sử dụng trong điều trị bệnh trĩ nhằm làm giảm các tĩnh mạch bị sưng và giảm đau tại chỗ. Tuy nhiên, tĩnh mạch -không giống các động mạch- chứa ít cơ trơn mạch máu trong thành của chúng nên cơ chế làm giảm đau có thể liên quan đến cái khác hơn là chỉ sự thay đổi thành mạch máu. Sản phẩm điều trị cũng có thể bao gồm các chất tạo thành hàng rào bảo vệ trên khu vực bị viêm, dẫn đến giảm đau khi phân đi qua.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phenylephrine** là một chất chủ vận thụ thể α1 có chọn lọc của lớp phenethylamin được sử dụng chủ yếu như thuốc thông đường thở, như một tác nhân làm giãn nở con ngươi của
**Vòi Eustache** trong giải phẫu học phổ thông thường được gọi là **vòi nhĩ**, trong Y học còn được gọi là ống tai hoặc ống hầu họng. Đây là một bộ phận hình ống, thuộc
**Nhiễm trùng huyết** hay **nhiễm trùng máu** hoặc **sốc nhiễm trùng huyết** và hội chứng rối loạn chức năng đa cơ quan là những tập hợp bệnh lý rất thường gặp trong lâm sàng và
**Chứng cương đau của dương vật** là tên gọi hiện trạng dương vật cương cứng quá lâu, quá cứng mà không mềm lại được, thường làm đau đớn. Đa số trường hợp không rõ nguyên
**Tứ chứng Fallot** (tiếng Anh: _tetralogy of Fallot_) là một bệnh tim bẩm sinh có tầm quan trọng trong tim mạch học nhi khoa. Biểu hiện tím thường thấy ở đầu chi, môi và xuất
**Liệu pháp tiêm tĩnh mạch** **(IV)** là một liệu pháp mang lại chất lỏng trực tiếp vào một tĩnh mạch. Cách đưa chất vào tĩnh mạch có thể được sử dụng qua đường tiêm (với
**Ulimorelin** (INN, USAN) (tên mã phát triển **TZP-101**) là một loại thuốc có cấu trúc peptide tuần hoàn đã được sửa đổi, hoạt động như một chất chủ vận chọn lọc của thụ thể tiết
**Viêm mũi**, tiếng thông dụng là **sổ mũi**, là kích thích và viêm màng nhầy bên trong mũi. Các triệu chứng thông thường là nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi và có đờm trong
## C01A Glycozit tim ### C01AA Các glycozit Digitalis :C01AA01 Acetyldigitoxin :C01AA02 Acetyldigoxin :C01AA03 Digitalis leaves :C01AA04 Digitoxin :C01AA05 Digoxin :C01AA06 Lanatoside C :C01AA07 Deslanoside :C01AA08 Metildigoxin :C01AA09 Gitoformate :C01AA52 Acetyldigoxin, combinations ### C01AB Các