Protein kinase A hay Protein kinaza A (PKA) hay Protein kinase phụ thuộc vào AMP vòng () là một họ enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nồng độ của AMP vòng (cAMP). Protein kinase A có một số chức năng trong hoạt động của tế bào: bao gồm việc điều tiết quá trình biến dưỡng glycogen, đường và chất béo.
Chú ý, không nên nhầm lẫn PKA với Protein kinase hoạt hóa bởi AMP hay Kinase phụ thuộc vào cyclin (cyclin-dependent kinases - Cdk).
Cơ chế và tác dụng
Cơ chế hoạt hóa và bất hoạt PKA (nói chung)
AMP vòng - nhân tố quyết định đến hoạt tính của PKA.
Cấu trúc, hoạt hóa và bất hoạt
Trong trạng thái bất hoạt (tức khi nồng độ AMP vòng trong tế bào ở mức thấp), mỗi protein kinase A là một holoenzyme có cấu trúc tứ phân (tetramer), nó bao hàm 2 tiểu đơn vị đảm nhiệm chức năng chính của enzyme (xúc tác) và 2 tiểu đơn vị có nhiệm vụ điều tiết hoạt tính enzyme. 2 tiểu đơn vị điều tiết nằm dính chặt vào 2 tiểu đơn vị xúc tác và ức chế hoạt tính của chúng. Tuy nhiên, khi nồng độ của AMP vòng tăng vọt lên (do hoạt động của enzyme adenylat cyclaza), AMP vòng sẽ bám vào các tiểu đơn vị điều tiết khiến cấu trúc không gian của PKA thay đổi, giúp cho các tiểu đơn vị xúc tác tách khỏi các tiểu đơn vị điều tiết và có thể thực thi hoạt tính xúc tác của mình. Để tách các tiểu đơn vị xúc tác ra khỏi các tiểu đơn vị ức chế, mỗi tiểu đơn vị ức chế cần ít nhất hai AMP vòng bám vào nó; điều này khiến hoạt tính của PKA rất "nhạy cảm" đối với sự thay đổi của nồng độ AMP vòng.
PKA và protein neo đậu (AKAP)
Ngoài vai trò trong việc ức chế hoạt tính của PKA, hai tiểu đơn vị điều tiết của enzyme này còn có vai trò quan trọng trong việc "định vị" PKA trong tế bào với sự giúp đỡ của Protein neo A-kinase (A-kinase anchoring protein - AKAP). Cụ thể, AKAP là một protein có 2 phần: một phần bám vào tiểu đơn vị điều tiết của PKA và phần còn lại thì bám vào một vị trí của cấu trúc khung xương tế bào hay màng sinh chất của một bào quan. Nhờ đó AKAP đóng vai trò như một cầu nối vật lý giúp "đóng đinh" PKA vào một vị trí hay một bộ phận nhất định trong tế bào. Ở đây, đối với các động vật có vú, cơ thể chúng ít nhất chứa hai loại PKA: một lại thì lửng lơ trong tế bào chất, loại kia được định vị tại các loại màng sinh chất và vi quản bằng cơ chế thông qua tiểu đơn vị điều tiết như nêu trên. Trong một số trường hợp, so với quá trình khuếch tán thông thường, việc định vị nhờ AKAP giúp giảm bớt rất nhiều thời gian di chuyển của PKA từ nơi được sản xuất đến nơi của protein đích mà nó tác động.
Đôi khi, vị trí mà các AKAP bám vào lại chính là các protein tín hiệu khác trong tế bào, điều này biến AKAP thành một phức hợp có chức năng như một môđun tín hiệu. Một ví dụ điển hình chính là một loại AKAP nằm ở gần nhân của tế bào cơ tim, nó có tác dụng bám vào PKA và một phosphodiesteraza có chức năng thủy phân AMP vòng và neo tất cả chúng vào lớp màng nhân tế bào. Khi PKA được kích hoạt và thực thi tác dụng của mình, các phosphodiesteraza bám vào AKAP cũng sẽ là một trong các đối tượng được PKA hoạt hóa; đến lượt mình các phosphodiesteraza lại mau chóng thủy phân AMP vòng và điều này tức thì gây ra sự bất hoạt của các PKA vừa kích hoạt chúng. Tác động ức chế ngược này giúp tế bào tránh được một phản ứng chậm chạp và kéo dài quá mức của PKA, thay vào đó hoạt tính của PKA sẽ bùng phát rất nhanh, mạnh nhưng thời gian tác dụng ngắn và mang tính cục bộ.
Như đã nói, mặc dù phần lớn các tác dụng của AMP vòng được thực thi thông qua PKA, tuy nhiên trong một số trường hợp AMP vòng sẽ tác dụng trực tiếp lên tế bào mà không cần đến PKA.
Trong các tế bào mỡ, PKA do adrenaline kích hoạt lại có hoạt động hơi khác: nó hoạt hóa các phospholipaza có chức năng thủy phân các lipid trong tế bào mỡ và từ đó, giải phóng các glycerol và axít béo tự do dùng làm nguồn nhiên liệu cho các bộ phận khác như thận, tim, cơ. Như vậy, một lần nữa ta lại thấy tác dụng khác nhau của PKA trong các loại tế bào: cùng là PKA và cùng kích thích tố adrenaline nhưng gây ra các hiệu quả khác nhau ở tế bào gan và tế bào mỡ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Protein kinase A** hay **Protein kinaza A** (PKA) hay **Protein kinase phụ thuộc vào AMP vòng** () là một họ enzyme có hoạt tính phụ thuộc vào nồng độ của AMP vòng (cAMP). Protein kinase
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove Black
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
30ML The Ordinary Niacinamide 10% + Zinc 1% | Anti-acne and whitening spots 30ML The Ordinary AHA 30% + BHA 2% | anti-aging 30ML The Ordinary Caffeine Solution 5% + EGCG | reduce melanin Remove
Kem trị nám ban đêm BiocosThành phần:Có chứa nhiều hoạt chất làm mờ nám khác nhau như: Glutathione, Sepiwhite MSH, alpha arbutin và Vitamin B3 và do đó tạo cho sản phẩm có nhiều ưu
Thông tin sản phẩmCÔNG DỤNGTăng cường đề kháng hoạt hóa tế bào cơ thể chống lại các ci khuẩn, virus.Tăng cường, nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên: Là nguồn gốc duy trì sự sống.Kích
Minh họa cấu trúc 3D của protein [[myoglobin cho thấy cấu trúc bậc 2 của xoắn alpha (màu ngọc lam). Đây là protein đầu tiên được phân giải cấu trúc bằng kỹ thuật tinh thể
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
**Protein liên quan đến thụ thể lipoprotein mật độ thấp 8** (**LRP8**), còn được gọi là **thụ thể apolipoprotein E 2** (**ApoER2**), là một protein được gen _LRP8_ mã hóa ở người. ApoER2 là một
**Tế bào sắc tố** (tiếng Anh: chromatophore) là tế bào có chứa sắc tố ở một số bào quan của nó, hoặc là tế bào có khả năng cảm ứng với ánh sáng. Loại tế
**Chứng bắt thế** hay là **chứng giữ nguyên thế** (tiếng Anh là _Catalepsy_, từ tiếng Hy Lạp _κατάληψις_ "bắt") là một trạng thái thần kinh đặc trưng bởi sự cứng cơ và tư thế bất
**Yếu tố hoại tử khối u** là các chất thuộc nhóm xitôkin được tiết ra bởi đại thực bào trong cơ thể, có khả năng tiêu huỷ nhiều tế bào của một số loại khối
**Yếu tố tăng trưởng nội mạch** hay **yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu** (tiếng Anh: _vascular endothelial growth factor_, viết tắt: **VEGF**) hay **yếu tố thấm mạch** (_vascular permeability factor_, viết tắt: **VPF**),
nhỏ|331x331px|Tăng cường điện thế dài hạn (TCDH) là sự tăng cường độ hoạt động điện thế tương ứng [[Kích thích (sinh lý học)|kích thích tần số cao diễn ra ngay tại synap hóa học. Các
Cấu trúc phân tử của interferon-alpha trong cơ thể người **Interferon** là một nhóm các protein tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào của hệ miễn dịch ở hầu hết các động vật
nhỏ|Hình 1: Lược đồ tạo thành nhiễm sắc thể Philadelphia **Nhiễm sắc thể Philadelphia** là nhiễm sắc thể số 22 của người bị đột biến thêm một đoạn từ nhiễm sắc thể số 9 chuyển
**Chết tế bào theo chương trình** (tiếng Anh: **Apoptosis**, ) là một quá trình của sự chết tế bào được lập trình (_programmed cell death - PCD_) xảy ra trong các sinh vật đa bào.
**Hồng cầu** (tiếng Anh: **Red blood cells**, hay gọi là **erythrocytes** , còn -_cyte_ được dịch là 'tế bào' theo cách dùng hiện đại trong tài liệu khoa học; ngoài ra có các tên tiếng
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Common_lipids_lmaps.png|phải|nhỏ|450x450px|Cấu trúc của một số lipid phổ biến. Trên cùng là [[cholesterol và axit oleic. Cấu trúc ở giữa là một triglyceride bao gồm các chuỗi oleoyl, stearoyl và palmitoyl gắn vào xương sống
**Methamphetamin** (tên đầy đủ **_n_-methylamphetamin**, thường gọi là **ma túy đá**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhóm amphetamin từng được sử dụng không phổ biến như một phương pháp điều
**Amphetamin** (hay còn gọi là **hồng phiến**, viết tắt của alpha-methylphenethylamin, danh pháp theo tiếng Anh là **amphetamine**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương (TKTW) mạnh được sử dụng trong điều
**Banna virus** (**BAV**) là một loại virus thuộc họ _Reoviridae_, một họvirus RNA phân đoạn, không bao bọc, chuỗi kép. Nó là một loại arbovirus, chủ yếu được truyền sang người từ vết cắn của
**Phức hợp xúc tiến kỳ sau** hay **thể chu kỳ** (_Anaphase-Promoting Complex/Cyclosome - APC/C_) là một enzyme ligase ubiquitin E3 có chức năng đánh dấu (bằng quá trình ubiquitin hóa) một số protein trong chu
**Ung thư phổi** là căn bệnh trong đó xuất hiện một khối u ác tính được mô tả qua sự tăng sinh tế bào không thể kiểm soát trong các mô phổi. Nếu người bệnh
nhỏ|380x380px|Cấu trúc, và cấu trúc dự đoán của systemin, HypSy và AtPep **Systemin **là một nội tiết tố peptit ở thực vật được phát triển trong quá trình phản ứng với vết thương ở họ
**Creatine** ( hoặc ) là một hợp chất hữu cơ có công thức danh nghĩa (H2N)(HN)CN(CH3)CH2CO2H. Loại chất này tồn tại trong các biến đổi khác nhau (tautome) trong dung dịch. Creatine được tìm thấy
phải|nhỏ| Bệnh nhân và các bệnh của họ được định hình để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho trường hợp cụ thể của họ. **Liệu pháp trúng đích** hoặc **liệu** pháp
**ATP** là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ tóm tắt tổng hợp mRNA ở nhân thực. Một [[lô-cut gen ở nhiễm sắc thể (màu vàng) là một đoạn DNA gồm nhiều đoạn mã hoá (intrôn)]] **Phiên mã nhân thực**
**Omacetaxine mepesuccine** (INN, tên thương mại **Synribo**), trước đây được đặt tên là **homoharringtonine** hoặc **HHT**, là một dược phẩm dược phẩm được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mạn tính
**Guanosine-5'-triphosphate** (GTP) là một nucleoside triphosphate tinh khiết. Nó là một trong những nguyên liệu cần thiết cho quá trình tổng hợp RNA trong quá trình phiên mã. Cấu trúc của nó tương tự như
nhỏ|Cặp nhiễm sắc thể 9 trong bộ nhiễm sắc thể người bình thường, đã sắp xếp theo quy ước. **Nhiễm sắc thể số 9** (viết tẳt: **NST 9**) là một trong 23 nhiễm sắc thể
- Tên sản phẩm: Mật ong đông trùng hạ thảo - Thành phần: Mật ong và đông trùng hạ thảo - Ngày sản xuất: Xem trên bao bì - Trọng lượng tịnh: 300gram - Xuất
thế=|nhỏ|350x350px|Nguyên phân ở một [[tế bào động vật (các giai đoạn được sắp xếp ngược chiều kim đồng hồ).]] Trong sinh học tế bào, **nguyên phân** hay **phân bào nguyên nhiễm** là một phần của
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
**Cơ** là một mô mềm có ở hầu hết các loài động vật. Tế bào cơ chứa các sợi protein actin và myosin trượt qua nhau, tạo ra sự co lại làm thay đổi cả
nhỏ|Nội chu kỳ (sơ đồ trái) và nội nguyên phân (phải). **Nội nhân đôi nhiễm sắc thể** là hiện tượng nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng lại không phân li về các tế bào