✨Ponginae
Ponginae là một phân họ trong họ Người (hominidae). Phân họ này từng được xếp vào họ Pongidae (Pilbeam, 1977) mà nay là tên đồng nghĩa của họ Người. †?Griphopithecus Pongo (đười ươi) †Khoratpithecus †Lufengpithecus †Ouranopithecus †Sivapithecus
nhỏ|trái|Mẫu hàm dưới của Khoratpithecus ayeyarwadyensis
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ponginae** là một phân họ trong họ Người (hominidae). Phân họ này từng được xếp vào họ Pongidae (Pilbeam, 1977) mà nay là tên đồng nghĩa của họ Người. *†_?Griphopithecus_ *_Pongo_ (đười ươi) *†_Khoratpithecus_ *†_Lufengpithecus_
**Họ Người** (**Hominidae**) hay còn được biết đến là **vượn lớn** (**great ape**), là một họ linh trưởng.**** Họ này bao gồm 8 loài trong 4 chi: chi _Pongo_ (đười ươi Borneo, đười ươi Sumatra
**Đười ươi** (Danh pháp khoa học: **_Pongo_**) là một chi vượn lớn bản địa của các khu rừng nhiệt đới thuộc Indonesia và Malaysia. Hiện nay phạm vi cư trú của đười ươi chỉ quanh
**Phân họ Người** (danh pháp khoa học: **Homininae**) là một phân họ của họ Người (Hominidae), bao gồm _Homo sapiens_ (người) và một số họ hàng gần đã tuyệt chủng, cũng như gôrila và tinh
thumb|Cây họ Hominoid thumb| Bộ xương của các thành viên siêu họ vượn [[Hominoidea. Có hai họ còn tồn tại: Hominidae (vượn lớn) và Hylobatidae (vượn hay vượn nhỏ hơn)]] **Tổ tiên chung cuối cùng
nhỏ|phải|_Plumalina plumaria_ Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp
**_Gigantopithecus_** là một chi vượn người tồn tại từ 9 triệu năm trước đây cho đến 100.000 năm trước đây, ở khu vực ngày nay là Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam, có nghĩa
**Tông Người** (danh pháp khoa học: **Hominini**) là một tông trong Phân họ Người (_Homininae_) chỉ bao gồm các loài người (chi _Homo_), tinh tinh (chi _Pan_) cùng các tổ tiên đã tuyệt chủng của
thumb|Lược đồ họ [[Hominidae: các phân họ Ponginae và Homininae, và các nhánh: _Pongo_ (đười ươi), _Gorilla_ (khỉ đột), _Pan_ (tinh tinh) và _Homo_]] **Tiến hóa của loài người** là quá trình tiến hóa dẫn
**_Ouranopithecus_** là chi vượn lớn Eurasia tiền sử, gồm hai loài. Một là _Ouranopithecus macedoniensis_ vào cuối Miocen muộn (9.6-8.7 Ma) tìm thấy ở Hy Lạp năm 1974 , và thứ hai là _Ouranopithecus turkae_,
thumb|Răng người Nguyên Mưu thumb|Công cụ đá của người Nguyên Mưu **Người Nguyên Mưu** hay **người đứng thẳng Nguyên Mưu**, trước đây còn gọi là **người vượn Nguyên Mưu** (tiếng Hoa giản thể: 元谋人/元谋直立人/元谋猿人; truyền