✨Penicillin G

Penicillin G

Penicillin G hay Benzylpenicillin tác dụng trên cầu khuẩn Gram (+) như tụ cầu, liên cầu, phế cầu và Gram (-) như não mô cầu, lậu cầu và một số trực khuẩn gram (+). Chúng không tác dụng trên trực khuẩn Gram(-) và tụ cầu tiét Penicilinase.

Bị dịch vị và beta lactamase phá hủy.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Penicillin G** hay **Benzylpenicillin** tác dụng trên cầu khuẩn Gram (+) như tụ cầu, liên cầu, phế cầu và Gram (-) như não mô cầu, lậu cầu và một số trực khuẩn gram (+). Chúng
**Penicillin** là một nhóm kháng sinh thu được từ nấm Penicillium hay được điều chế. Vào năm 1928, trong lúc quan sát một số đĩa Petri có chứa vi khuẩn Staphylococcus (hay tụ cầu khuẩn),
Các **tác dụng phụ của penicillin** là phản ứng của cơ thể đối với penicillin và các kháng sinh có liên quan chặt chẽ không liên quan trực tiếp đến tác dụng của nó đối
**Alexander Fleming** (6 tháng 8 năm 1881 – 11 tháng 3 năm 1955) là một bác sĩ, nhà sinh học và đồng thời là một nhà dược lý học người Scotland. Ông được coi là
Với bảng thành phần cũ (Tỳ Bà Diệp, Hoàng Cầm, Cam Thảo, Dầu olive, Nacinamide,…) nay NÂNG CẤP THÊM NHỮNG HOẠT CHẤT hỗ trợ các vấn đề tiêu biểu:- DA YẾU, NHẠY CẢM DO HOÁ
Thành phần và công dụng:- Chứa chiết xuất từ 3 loại mật ong khác nhau, gấp 3 lần dưỡng chất cho làn da mịn màng óng ả như mật ong.- Chiết xuất keo ong, keo
**Bệnh bạch hầu** là một nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn _Corynebacterium diphtheriae_. Nó cũng có thể lây truyền qua các vật mang mầm bệnh. Vắc-xin bạch hầu có hiệu quả trong việc phòng
**Amoxicillin**, đôi khi cũng được đánh vần là **amoxycillin**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhiễm trùng
**Benzathine benzylpenicillin**, còn được gọi là **benzathine penicillin G**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Cụ thể hơn thì kháng sinh này giúp điều trị viêm họng
**Colestyramine** (INN) hoặc **cholestyramine** (USAN) (tên thương mại **Questran**, **Questran Light**, **Cholybar**, **Olestyr**) là một chất cô lập axit mật, liên kết mật trong đường tiêu hóa để ngăn chặn sự tái hấp thu của
**Axit phenylacetic** (PAA) là một hợp chất hữu cơ có chứa một nhóm chức phenyl và một nhóm chức axit carboxylic với công thức là C8H8O2, khối lượng phân tử là 136,15 g/mol, mật độ
**Nấm Deadly Dapperling**, tên khoa học là Lepiota brunneoincarnata, là một loài nấm có phiến thuộc chi Lepiota, bộ Agaricales. Loài nấm này được phân bố rộng rãi ở châu Âu và các vùng ôn
**Viêm cân mạc hoại tử (NF)**, thường được gọi là bệnh ăn thịt, là một nhiễm trùng dẫn đến tử vong của mô mềm của cơ thể. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng khởi
**Procaine benzylpenicillin** hay còn được gọi là **penicillin G procaine**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Cụ thể hơn thì kháng sinh này được sử dụng để
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid | image = Cefradine.svg | tradename = Intracef, Velocef | Drugs.com = | MedlinePlus = a601206 | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_status = Rx-only | routes_of_administration = Oral,
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Félix d'Herelle** (25 tháng 4 năm 1873 – 22 tháng 2 năm 1949) là một nhà vi sinh học mang quốc tịch Pháp-Canada, ông là người đồng khám phá ra bacteriophage (virus có đặc tính
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** () do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học. Giải
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
**François Jacob** (17 tháng 6 năm 1920 – 19 tháng 4 năm 2013) là một nhà sinh học người Pháp, người đã cùng với Jacques Monod đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme

**Vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae** còn được gọi là **Gonococcus** (hiếm có), hoặc **Gonococci** (đa phần) là một loài vi khuẩn Gram âm Diplococci được phân lập bởi Albert Neisser vào năm 1879. Nó
**Cefotiam** là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba tiêm. Nó có hoạt động phổ rộng chống lại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Là một beta-lactam, hoạt động diệt khuẩn của
**Bệnh Whitmore** (hay **bệnh Melioidosis**) là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi một loại vi khuẩn gram âm có tên _Burkholderia pseudomallei_. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không có hoặc mức
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),