✨Nhụy lưỡi lá nguyên
Nhụy lưỡi lá nguyên hay còn gọi thiệt thư lá nguyên (danh pháp khoa học: Glossocardia integrifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhụy lưỡi lá nguyên** hay còn gọi **thiệt thư lá nguyên** (danh pháp khoa học: **_Glossocardia integrifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
Cấu Trúc Của Mặt Nạ Hàn Quốc M’liratiCấu trúc của miếng mặt nạ M’lirati không phải là các sợi giấy thông thường. Mà được tao nên từ quá trình lên men sinh học tự nhiên
ALJANAHI SAFFRON: ✅ Là loại Super Negin thượng hạng, được thu hoạch và sấy khô trong vòng 24h. ✅ Chất lượng thể hiện rõ qua MÀU SẮC (Đỏ mượt chứ không teo tóp, khô quắp),
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Việt Nam.Trọng lượng (trên bao bì):390.Ngày sản xuất: XEM TRÊN BAO BÌ.Hạn sử dụng: 2 NĂM KỂ TỪ NGÀY SẢN XUẤT.CHI TIẾT SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMThương hiệu:SAFFRON S-BEESAFFRON GINSENG HONEYThành
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Trọng lượng (trên bao bì):Ngày sản xuất:Hạn sử dụng:CHI TIẾT SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMSAFFRON GINSENG HONEYThành phần:1Gr Saffron +30Gr Nhân Sâm Hàn Quốc +180ml Mật ong hoa rừngXuất xứ nguồn
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Việt Nam.Trọng lượng (trên bao bì):390.Ngày sản xuất: XEM TRÊN BAO BÌ.Hạn sử dụng: 2 NĂM KỂ TỪ NGÀY SẢN XUẤT.CHI TIẾT SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMThương hiệu:SAFFRON S-BEESAFFRON GINSENG HONEYThành
**_Zingiber longiligulatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong (童绍全, Đồng Thiệu Toàn) miêu tả khoa học đầu tiên năm 1987. Tên gọi thông thường trong
**_Zingiber parishii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873. Tên gọi thông thường tại Sakon Nakhon là ขิงภูพาน
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
**_Abelia_** là một chi thực vật trong họ Caprifoliaceae. Khi hiểu rộng nhất, nó bao gồm cả _Diabelia_, _Vesalea_ và _Zabelia_. Năm 2013, trên cơ sở chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử cho
**Họ Liên diệp đồng** hay **họ Tung**, **họ Liên đằng** hay **họ Lưỡi chó** (danh pháp khoa học: **_Hernandiaceae_**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công
**Chi Táu** (danh pháp khoa học: **_Vatica_**, đồng nghĩa: _Pachynocarpus_ J. D. Hooker; _Retinodendron_ Korthals (1840), không Zenker (1833) [Fossil]; _Sunaptea_ Griffith.) là một chi thực vật trong họ Dầu (_Dipterocarpaceae_). ## Đặc điểm Cây
**_Zingiber engganoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ardiyani Marlina mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2015. ## Phân bố Loài này có tại đảo Enggano
Họ **Peraceae** bao gồm khoảng 127-135 loài cây bụi, cây gỗ hay cây thân thảo với hoa đơn tính khác gốc là chủ yếu, sống tại vùng nhiệt đới, nhưng có lẽ không có ở
**_Wisteriopsis_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. ## Mô tả Dây leo thân gỗ mọc quấn mập mạp, leo cao 4–18 m trên các cây bụi hoặc bò trườn trên đất
**_Amomum ranongense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Chayan Picheansoonthon và Piyapong Yupparach mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Elettariopsis ranongensis_. Phân tích
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
**_Neoalsomitra_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Chi này được John Hutchinson thiết lập năm 1942. Hoa đực: hình bánh xe hay hình bát tỏa rộng; đế hoa phẳng hoặc nông;
**Bồ bốt Bạch Mã** (danh pháp khoa học: **_Popowia bachmaensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài bản địa của Việt Nam. Mẫu vật thu tại Vườn quốc gia Bạch Mã,
**_Amomum andamanicum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được V. P. Thomas, Dan Mathew và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2010. ## Đặc điểm _Amomum
**_Xantolis tomentosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được William Roxburgh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1795 dưới danh pháp _Sideroxylon tomentosum_. Năm 1838 Constantine Samuel
**_Kolkwitzia amabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Karl Otto Robert Peter Paul Graebner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901. Năm 2013, trên cơ sở
**_Sundamomum bungoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S. Aimi Syazana và Kalu Meekiong mô tả khoa học đầu tiên năm 2018 dưới danh pháp _Amomum bungoensis_. Loài
**_Zingiber pyroglossum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Pramote Triboun và Kai Larsen miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Phân bố Loài này có tại
**Cỏ băng chiểu** (danh pháp khoa học: **_Scheuchzeria palustris_**) là một loài thực vật một lá mầm, thuộc chi đơn loài _Scheuchzeria_, họ đơn chi _Scheuchzeriaceae_ trong bộ Trạch tả (_Alismantales_). Cỏ băng chiểu là
**_Dipelta yunnanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Adrien René Franchet mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. ## Mô tả Cây bụi, lá sớm rụng,
**Mán voi** hay **mán ông voi**, tên khoa học là **_Dendrocnide urentissima_**, là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1928
**_Wurfbainia quadratolaminaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong mô tả khoa học đầu tiên năm 1989 dưới danh pháp _Amomum quadratolaminare_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Zingiber integrum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong (童绍全, Đồng Thiệu Toàn) miêu tả khoa học đầu tiên năm 1987. Tên gọi thông thường trong
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
Chè xanh và trà xanh khác nhau như thế nào? Là một câu hỏi được nhiều người quan tâm, trà xanh thì được chế biến từ lá chè xanh tươi, trai qua nhiều công đoạn
Chè xanh và trà xanh khác nhau như thế nào? Là một câu hỏi được nhiều người quan tâm, trà xanh thì được chế biến từ lá chè xanh tươi, trai qua nhiều công đoạn
**_Zingiber vittacheilum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Pramote Triboun và Kai Larsen miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Phân bố Loài này có tại
**_Zingiber integrilabrum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Fletcher Hance miêu tả khoa học đầu tiên năm 1882. Tên gọi trong tiếng Trung là 全唇姜 (toàn thần