Họ Peraceae bao gồm khoảng 127-135 loài cây bụi, cây gỗ hay cây thân thảo với hoa đơn tính khác gốc là chủ yếu, sống tại vùng nhiệt đới, nhưng có lẽ không có ở Đông Malesia, phân bố trong 5 chi.
Họ này chỉ được một ít hệ thống phân loại học công nhận. Trong hệ thống APG III năm 2009 nó không được công nhận, nhưng trong hệ thống APG IV năm 2016 thì nó được công nhận.
Tokuoka và Tobe (2006) đặt câu hỏi về việc gộp chi Pogonophora trong họ này. Quả thực, nếu chi này được gộp và coi là chị em với phần còn lại của họ Peraceae, thì việc ánh xạ sự tiến hóa áo hạt trên cây phát sinh chủng loài trở thành hơi phức tạp.
Mặc dù Airy Shaw (1976) công nhận họ Peraceae như là một họ tách biệt khỏi Euphorbiaceae, nhưng họ Peraceae của ông chỉ bao gồm Pera, một chi mà trong thời gian dài được coi là rất khác biệt trong phạm vi họ Euphorbiaceae, ngay cả khi hiếm khi được tách ra khỏi nó. Esser (2003) lại chú ý tới tính khác biệt của cả nhóm này.
Miêu tả
Chủ yếu là cây gỗ, cây bụi hay cây thân thảo với hoa đơn tính khác gốc (hiếm khi cùng gốc). Không có nhựa mủ. Lớp lông đơn, dạng chữ T, hình sao hay dạng phủ vảy. Các lá có lá kèm hoặc không, có cuống tới gần như không cuống, mọc so le (hiếm khi mọc đối ở chi Pera), lá đơn, không xẻ thùy, gân lá lông chim, không tuyến, đôi khi có điểm trong suốt, mép lá nguyên. Cụm hoa mọc ở nách lá, không hoặc hiếm khi với các trục thon dài, được bao quanh bởi các lá bắc dạng tổng bao chỉ ở chi Pera. Các lá bắc không tuyến.
Hoa: lá đài 2–6 (không có ở các hoa cái và đôi khi dạng phôi thai thô sơ ở các hoa đực của chi Pera), xếp lợp; có hoặc không có cánh hoa; có đĩa mật (không ở chi Pera); nhị hoa 2–20, từ rời tới hợp sinh; bao phấn hướng trong hay hướng ngoài; phấn hoa dạng phỏng cầu rộng tới dẹt, 3-(hiếm khi 4-) lỗ dọc, chủ yếu là dạng có lớp khắc nổi của màng ngoài bào tử có lỗ xoi khoét, đôi khi gần như là dạng màng ngoài hay hình mắt lưới mịn, chủ yếu không có trang điểm (trung gian giữa sọc và mắt lưới ở Chaetocarpus), không có lớp khắc nổi màng ngoài ở Pera arborea; có nhụy lép (không ở chi Pera, nhưng có các hoa cái suy giảm bao quanh hoa đực ở vài loài); bầu nhụy 3(–4)-ngăn, vòi nhụy chẻ đôi tới chẻ đôi sát gốc (ngắn với đầu nhụy dạng tán ở chi Pera); noãn 1 trên mỗi ngăn.
Quả nứt tới đôi khi không nứt hoàn toàn; vách ngăn có màng, dễ vỡ, không có sự mạch hóa dễ thấy; các mảnh vỏ thường còn lại ở dạng gắn với gốc của cuống sau khi nứt. Hạt bóng, màu đen, nhẵn, có mào thịt; nhiều nội nhũ ở hạt thuần thục (nhưng ít ở chi Trigonopleura); các lá mầm dài hơn và rộng hơn rễ mầm.
Phân loại
Họ này theo định nghĩa của hệ thống APG IV bao gồm 5 chi. Danh sách dưới đây lấy theo GRIN.
- Pera (bao gồm cả Clistranthus, Peridium, Perula, Schismatopera, Spixia): 40 loài tại vùng nhiệt đới châu Mỹ. Trước đây là tông Pereae trong phân họ Acalyphoideae của họ Euphorbiaceae s. l..
- Clutia (bao gồm cả Altora, Cluytia, Clytia): 70 loài tại châu Phi và bán đảo Ả Rập, đa dạng nhất tại Nam Phi. Trước đây là một phần tông Clutieae trong phân họ Acalyphoideae (cùng với chi Kleinodendron, hiện coi là đồng nghĩa của chi Savia trong họ Phyllanthaceae).
- Pogonophora (bao gồm cả Poraresia): 2 loài, trong đó 1 tại vùng nhiệt đới châu Mỹ và 1 tại Tây Phi. Trước đây là tông Pogonophoreae trong phân họ Acalyphoideae.
- Trigonopleura (bao gồm cả Peniculifera): Khoảng 3 loài, tại Malesia. Trước đây thuộc tông Chaetocarpeae trong phân họ Acalyphoideae.
- Chaetocarpus (bao gồm cả Gaedawakka, Mettenia, Neochevaliera, Regnaldia): Khoảng 10 loài, phân bố rời rạc tại châu Phi, Đông Nam Á và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Trước đây thuộc tông Chaetocarpeae trong phân họ Acalyphoideae. Tại Việt Nam có 1 loài gọi là dạ nâu; vu; cức quả; co kei; cây lo le; cây tram nen (Chaetocarpus castanocarpus).
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Peraceae dưới đây dựa theo Sun M. et al. (2016).
Hình ảnh
Tập tin:Cluytia ericoides - Edwards.jpg
Tập tin:Clutia Pulchella Bliksembos South Africa.JPG
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Họ **Peraceae** bao gồm khoảng 127-135 loài cây bụi, cây gỗ hay cây thân thảo với hoa đơn tính khác gốc là chủ yếu, sống tại vùng nhiệt đới, nhưng có lẽ không có ở
**_Chaetocarpus coriaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Trigonopleura_** là một chi thực vật có hoa trong họ Peraceae, lần đầu tiên được mô tả như một chi vào năm 1887. Chi này là bản địa khu vực Indonesia, Malaysia và Philippines. ##
**_Pera_** là một chi thực vật có hoa trong họ Peraceae, lần đầu tiên được mô tả năm 1784. Nó là chi bản địa nhiệt đới châu Mỹ, từ miền nam Mexico và Tây Ấn
**_Clutia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Peraceae. Chi này là bản địa khu vực châu Phi hạ Sahara và bán đảo Ả Rập. ## Các loài Chi _Clutia_ gồm các loài:
**Phân họ Tai tượng** (danh pháp khoa học: **_Acalyphoideae_**) là một phân họ trong họ Euphorbiaceae. ## Phân loại Phân họ này chứa 15 tông như dưới đây. * Acalypheae * Adelieae * Agrostistachydeae *
**Bộ Sơ ri** (danh pháp khoa học: **Malpighiales**) là một bộ lớn của thực vật có hoa, nằm trong nhánh hoa Hồng ("rosids") theo như phân loại của APG. Phân loại nội bộ của bộ
**Họ Đại kích** hay **họ Thầu dầu** Nó gồm khoảng 7,500 loài chia thành 300 chi, 37 tông và ba phân họ. Phần lớn là cây thân thảo, nhưng ở khu vực nhiệt đới cũng
**_Trigonopleura malayana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Hook.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1887.
**_Trigonopleura dubia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Elmer) Merr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Trigonopleura macrocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Airy Shaw miêu tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Pogonophora letouzeyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Feuillet miêu tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Pogonophora schomburgkiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Miers ex Benth. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Pogonophora schomburgkiana Miers ex
**_Pera tomentosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Benth.) Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera pulchrifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Ducke mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Pera rubra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Leal mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Pera parvifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Klotzsch) Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera polylepis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Pera pallidifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Britton & P.Wilson mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**_Pera orientensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Borhidi mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Pera ovalifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Pera oppositifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Griseb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Pera microcarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Pera mildbraediana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Mansf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Pera longipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Britton & P.Wilson mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**_Pera membranacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Leal mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Pera incisa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Leal mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Pera glomerata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Pera heteranthera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Schrank) I.M.Johnst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Pera glabrata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Schott) Poepp. ex Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. ## Hình ảnh Tập tin:Flickr - João
**_Pera glaziovii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Taub. ex Pax mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Pera furfuracea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Pera elliptica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Rusby mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Pera frutescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Leal mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Pera ekmanii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Urb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Pera decipiens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Müll.Arg.) Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera distichophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Mart.) Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.
**_Pera coccinea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Benth.) Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera colombiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Cardiel mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Pera citriodora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Pera bicolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được (Klotzsch) Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera bumeliifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Griseb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Pera benensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Rusby mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**_Pera bailloniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Pera barbellata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Standl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Pera anisotricha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Müll.Arg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Pera arborea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Mutis mô tả khoa học đầu tiên năm 1784.
**_Pera androgyna_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Rizzini mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Clutia whytei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Hutch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Pera alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Peraceae. Loài này được Leal mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.