✨Nhóm loài Drosophila melanogaster
Nhóm loài Drosophila melanogaster thuộc phân chi Sophophora và có 10 phân nhóm. Phát sinh loài của nhóm loài này ít được biết đến dù đã có nhiều nghiên cứu về các phân nhóm loài.
Các phân nhóm loài: denticulata elegans eugracilis ficusphila flavohirta longissima melanogaster rhopaloa suzukii takahashii
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Nhóm loài **Drosophila melanogaster** thuộc phân chi _Sophophora_ và có 10 phân nhóm. Phát sinh loài của nhóm loài này ít được biết đến dù đã có nhiều nghiên cứu về các phân nhóm loài.
**_Drosophila simulans_** là một loài ruồi có quan hệ gần gũi vwis _D. melanogaster_ và thuộc cùng phân nhóm loài Drosophila melanogaster. Loài gần gũi nhất của nó là _D. mauritiana_ và _D. sechellia_. Loài
**Ruồi phân chuồng** có tên khoa học theo danh pháp hai phần là **_Scathophaga stercoraria_** (**L**.), rất phổ biến ở các nước châu Âu, nhất là Anh, Pháp. Tên "ruồi phân chuồng" được dịch từ
Trong sinh học, **đồng tiến hóa** (tiếng Anh: _coevolution_) là một dạng tiến hóa xảy ra khi hai hoặc nhiều loài ảnh hưởng đến sự tiến hóa của nhau thông qua quá trình chọn lọc
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
phải|Cụ già [[Ann Pouder (8 tháng 4 năm 1807 - 10 tháng 7 năm 1917) là một trong những người sống thọ nhất thế giới. Ảnh được chụp trong ngày sinh nhật lần thứ 110
phải|Sơ đồ về chu kỳ tế bào, cho thấy trạng thái của [[nhiễm sắc thể trong mỗi giai đoạn của chu kỳ.]] **Chu kỳ tế bào**, hay **chu kỳ phân bào**, là một vòng tuần
**Gen** là một đoạn xác định của phân tử acid nucleic có chức năng di truyền nhất định. Trong hầu hết các trường hợp, phân tử acid nucleic này là DNA, rất ít khi là
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ gen chuyển vị qua RNA trung gian qua sao ngược. **Nhân tố chuyển vị ngược** là gen mà bản phiên mã của nó (là RNA) được sao ngược thành gen bản
**CRISPR** (; ) là một họ các trình tự DNA được tìm thấy trong bộ gen của các sinh vật nhân sơ như vi khuẩn và vi khuẩn cổ. thumb|Sơ đồ cơ chế phòng thủ
**Ứng kích oxy hóa** là một sự mất cân bằng giữa sự sản xuất và hoạt động của các hình thái ôxi hoạt tính và khả năng của cơ thể sống trong việc khử các
nhỏ|Hình 1: Locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Trong hình biểu diễn 5 locus ở cánh dài và 3 ở cánh ngắn của một nhiễm sắc thể giả định. Trong sinh
thumb|Các bậc phân chia **Phân loại sinh học** là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật. Phân loại sinh học cũng có thể được
**Caspase**, viết tắt của _c_ysteine-_asp_artic prote_ase_ (_enzyme protease dạng cysteine-aspartic_) hay **c**ysteine-dependent **asp**artate-directed prote**ase** (_enzyme protease phụ thuộc vào cysteine và dẫn hướng bởi aspartic_) là một họ của protease cysteine đóng vai trò quan