nhỏ|phải|Giải thưởng Hữu nghị được dùng cho ngành Nhi thuộc [[Hội Hướng đạo của Vương quốc Anh]]
Nhi sinh Hướng đạo hay còn gọi là Hướng đạo sinh Hải ly (Beaver Scouts) là tên của một ngành nhỏ tuổi nhất của Hướng đạo có các thành viên nhỏ tuổi hơn Ấu sinh Hướng đạo và đôi khi thành viên của ngành nhỏ đến 5 tuổi. Nhiều tên gọi khác nhau được dùng tại các quốc gia khác nhau. Chương trình dựa vào khái niệm hợp tác và chia sẻ với châm ngôn của ngành trong tiếng Anh là "Sharing, sharing, sharing" có nghĩa là chia sẻ.
Lịch sử
Chương trình ngành Nhi bắt đầu vào thập niên 1960 và 1970 trong nhiều quốc gia khắp thế giới trong đó Canada và Bắc Ireland dẫn đầu.
Lý do ngành Nhi được khởi sự cũng tương tự như ngành Ấu sinh hay còn gọi là Sói Con vào năm 1916: các huynh trưởng người lớn mang con em nhỏ tuổi của mình đến các cuộc họp mặt và rồi đến lượt con em của họ lại dắt các em nhỏ của chúng đến.
Nhiều hội Hướng đạo không chính thức công nhận Ngành Nhi cho đến thập niên 1980. Các nhóm Nhi sinh thường được gọi trong tiếng Anh là colonies có nghĩa là bầy hay đàn vì thuật từ tiếng Anh "Beavers" có nghĩa là những con "hải ly." Các buổi họp mặt của ngành Nhi đôi khi gồm có một nghi thức gọi là "Đập xây của hải ly" (beaver dam) mà trong nghi thức này các Hướng đạo sinh Hải ly làm việc với nhau để vá một lỗ hỏng trong cái "đập."
Cũng xin nói thêm là loài hải ly nổi tiếng là xây những cái đập dài và cao bằng cây rừng quanh khu vực mình ở để tự bảo vệ chúng khỏi bị tấn công bởi các loài thú khác như chó sói, gấu.
Hướng đạo Hải ly hay Nhi sinh trên khắp thế giới
Hướng đạo Việt Nam
Hướng đạo Việt Nam chính thống đã có ngành Nhi đang hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh tại một số liên đoàn lớn như Liên Đoàn Âu Lạc (công viên Hoàng Văn Thụ) (viết tháng 11/2007).
Úc
Nhi sinh của Hội Hướng đạo Úc được gọi là Joey Scouts.
Canada
Nhi sinh của Hội Hướng đạo Canada được gọi là Hải ly (Beavers) trong lứa tuổi từ 5 đến 7. Chương trình dựa vào một chuyện viết đặc biệt có tên là "Những người bạn của rừng" (Friends of the forest).
Lời hứa: Tôi hứa kính yêu Thượng đế và giúp chăm lo thế giới này
Luật: Một Hải ly vui chơi, làm việc chăm chỉ và giúp đỡ gia đình và bạn bè.
Chăm ngôn: Chia sẻ, Chia sẻ, Chia sẻ
Một Hải ly năm tuổi là đuôi nâu, sáu tuổi là đuôi xanh dương, và bảy tuổi là đuôi trắng. Đuôi được buộc vào vành sau của nón Hải ly. Hải ly "lội lên" cấp Sói con cuối năm mà chúng mang đuôi trắng. Hải ly có chuyên hiệu cá nhân
New Zealand
Ngành Nhi trong Hướng đạo New Zealand gọi là "Keas" là một loại vẹt ở New Zealand.
Vương quốc Anh
Hội Hướng đạo của Vương quốc Anh chính thức công nhận Hướng đạo sinh Hải ly năm 1986, nhưng có nhiều đàn Hải ly (Beaver Colonies) không chính thức khắp đất nước nhiều năm về trước. Chương trình dành cho trẻ em từ 6 đến 8 tuổi trước khi các bé vào ngành Ấu sinh.
Ngành Hướng đạo Hải ly hiện nay có tỉ lệ thành viên lớn nhất trong Hướng đạo tại Vương quốc Anh. Nhiều đàn đang phục vụ các danh sách chờ đợi, có nhiều đàn có danh sách chờ đợi nhiều gấp mấy lần danh sách thành viên thực sự.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Giải thưởng Hữu nghị được dùng cho ngành Nhi thuộc [[Hội Hướng đạo của Vương quốc Anh]] **Nhi sinh Hướng đạo** hay còn gọi là **Hướng đạo sinh Hải ly** (_Beaver Scouts_) là tên của
**Nữ Nhi sinh Hướng đạo** (_Rainbow Guide_) là một bé gái từ 3 đến 7 tuổi (tùy theo mỗi quốc gia) và là một thành viên nữ của phong trào Hướng đạo. Chương trình ngành
**Ngành Tráng sinh Hướng đạo** (_Rover Scouting_) là một phân ngành của Hướng đạo dành cho thanh niên, và tại một số quốc gia cũng có phụ nữ tham gia. Một nhóm Tráng sinh tương
**Nữ Thiếu sinh Hướng đạo** (_Girl Guide hoặc Girl Scout_) là một bé gái thường từ 10 đến 17 tuổi tham gia vào phong trào Hướng đạo thế giới (_Hướng đạo Việt Nam giới hạn
**Ngành Kha Hướng đạo** (_Venture Scouting_) là một ngành của Phong trào Hướng đạo tại đa số các quốc gia trong Khối Thịnh vượng chung Anh dành cho lứa tuổi từ 15 đến 18 trong
**Hướng đạo** (tiếng Anh: _Scouting_), hay còn được biết với tên là **Phong trào Hướng đạo** (tiếng Anh: _Scout Movement)_, là một phong trào thanh thiếu niên có phạm vi toàn cầu với mục đích
nhỏ|phải|Câu lạc bộ hướng đạo ở [[Sydney]] **Liên đoàn Hướng đạo** (_Scout Group_) là một tổ chức địa phương phổ biến của Hướng đạo tại đa số các quốc gia nơi có Hướng đạo hoạt
**Hội Hướng đạo Mỹ** () là tổ chức hướng đạo lớn nhất và một trong những tổ chức thanh niên lớn nhất tại Hoa Kỳ với hơn một triệu thanh niên, bao gồm 196.000 nữ
**Hướng đạo Canada** (_Scouts Canada_) là một hội Hướng đạo nói tiếng Anh tại Canada và Hội Hướng đạo Canada nói tiếng Pháp (_Association des Scouts du Canada_) là hai thành viên riêng biệt của
**Hội Hướng đạo** (_The Scout Association_) là tên gọi chính thức của một hội Hướng đạo tại Vương quốc Anh được Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới công nhận. Hướng đạo bắt đầu
**Hội Nữ Hướng đạo Anh Quốc** (_Girlguiding UK_) là tổ chức Nữ Hướng đạo quốc gia của Anh Quốc. Nữ Hướng đạo bắt đầu ở Vương quốc Anh vào năm 1910 sau khi Robert Baden-Powell
Đây là danh sách các đơn vị Hướng đạo Việt Nam hiện nay còn hoạt động trên toàn thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Canada, Đức, Pháp và Việt Nam. Danh sách này có
**Trại Hướng đạo Đảo Brownsea** là một sự kiện cắm trại dành cho nam trên Đảo Brownsea thuộc Bến tàu Poole, miền nam Anh Quốc, được Robert Baden-Powell tổ chức để thử nghiệm ý tưởng
**Hội Nữ Hướng đạo Mỹ** (_Girl Scouts of the United States of America_) là một tổ chức thanh thiếu niên dành cho nữ tại Hoa Kỳ và các bé gái sống ở hải ngoại. Chương
**Không Hướng đạo sinh** (_Air Scouts_) là những thành viên của Phong trào Hướng đạo quốc tế, với điểm đặc biệt nổi bật là các hoạt động thiên về phi hành. Không Hướng đạo sinh
**Kỹ thuật Hướng đạo** (_Scoutcraft_) là một thuật từ được dùng để chỉ các hiểu biết và kỹ năng cần có đối với những người tìm tòi khám phá đời sống hoang dã và tự
**Hướng đạo Việt Nam** là một tổ chức thanh thiếu niên được thành lập vào năm 1931 bởi Huynh trưởng Hoàng Đạo Thúy tại Hà Nội. Hướng đạo Việt Nam trước đây từng là một
phải|khung|Bìa phần hai của _Hướng đạo cho nam_, tháng 1 năm 1908 **_Hướng đạo cho nam: Sách chỉ nam hướng dẫn về tư cách công dân tốt_** (_Scouting for Boys: A Handbook for Instruction in
**Trại Họp bạn Hướng đạo Thế giới lần thứ 21** (_21st World Jamboree_) đã được tổ chức vào tháng 7 và tháng 8 năm 2007, và là một phần lễ kỷ niệm 100 năm Phong
**Các tổ chức Hướng đạo không liên kết và các tổ chức giống Hướng đạo** (_Non-aligned Scouting and Scout-like organizations_) là các tổ chức Hướng đạo không phải là hội viên của Hội Nữ Hướng
phải Các tổ chức **Nam và Nữ Hướng đạo** hiện nay được chia thành các nhóm tuổi khác nhau vì mục đích mang lại các chương trình Hướng đạo và Nữ Hướng đạo thích ứng
Huy hiệu của Nữ Hướng đạo Canada **Nữ Hướng đạo Canada** (_Girl Guides of Canada - Guides du Canada_) là hội Nữ Hướng đạo quốc gia của Canada. Nữ Hướng đạo tại Canada bắt đầu
**Đạo Hướng đạo** (_Scout District_) là một phân cấp hành chánh trong một số tổ chức Hướng đạo và Nữ Hướng đạo trên thế giới. Đạo có trách nhiệm cung ứng các chương trình hoạt
**Trại Họp bạn Hướng đạo Thế giới lần thứ hai** được tổ chức từ ngày 9 tháng 8 đến ngày 17 tháng 8 năm 1924 tại Ermelunden, Đan Mạch. ## Dẫn nhập Vương quốc Anh
Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Ả Rập **Vùng Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: الاقليم الكشفي العربي) là văn phòng vùng của Văn phòng Hướng đạo Thế giới thuộc Tổ chức Phong
nhỏ|phải|Huy hiệu của Hội Hướng đạo Canada tiếng Pháp **Hội Hướng đạo Canada** nói tiếng Pháp (_L'Association des Scouts du Canada_) là một thành viên của Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới cùng
phải|Các thiếu sinh quân Mafeking cùng với đội trưởng của họ là Thượng sĩ Warner Goodyear đứng bên phải. **Đội Thiếu sinh quân Mafeking** (_Mafeking Cadet Corps_) là một nhóm nam thiếu sinh quân trong
**Trương Hùng Minh** (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1964 tại thị xã Sa Đéc, tỉnh Sa Đéc - nay là thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp), thường được biết đến với nghệ danh
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
Ở động vật có vú, **âm đạo** (tiếng Latinh: _vagina_, tiếng Hy Lạp: _kolpos_) là phần ống cơ, đàn hồi của đường sinh dục nữ. Ở người, âm đạo kéo dài từ tiền đình đến
**Sinh vật huyền thoại Trung Hoa** là những sinh vật (động vật) trong các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại và trong các tác phẩm văn học của Trung Hoa và có sự
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Robert Stephenson Smyth Baden-Powell**, Nam tước Baden-Powell OM, GcMG, GCVO, KCB, sinh ngày 22 tháng 2 năm 1857 và mất ngày 8 tháng 1 năm 1941, còn được gọi là BP, là trung tướng trong
**Trương Nhĩ** (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ). ## Giàu sang nhờ vợ
**Tế Nhĩ Cáp Lãng** (; ; 19 tháng 11, 1599 - 11 tháng 6, 1655), Ái Tân Giác La, là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời
**Mai Hồng Ngọc** (sinh ngày 13 tháng 10 năm 1988), thường được biết đến với nghệ danh **Đông Nhi**, là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm kiêm diễn viên người
Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam bùng phát đã tác động nhất định đến xã hội Việt Nam. ## Dòng thời gian ### 2020 #### Giáo dục ##### Công lập Một số trường đã quyết
_"Cắm trại bằng xe"_ là cắm trại trong lều nhưng xe đậu gần đó để làm phương tiện đi lại mua đồ dự trữ. phải|Cấm trại bằng toa xe kéo (_trailer camping_) tạo sự tiện
**Bear Grylls** (tên khai sinh là Edward Michael Grylls, sinh ngày 07 tháng 06 năm 1974) là nhà thám hiểm, tác giả và người dẫn chương trình truyền hình người Anh. Anh được biết đến
**Phan Ngọc Nhi** (chữ Hán: 潘玉兒, ? - 501), là sủng phi của Phế Đế Đông Hôn hầu Tiêu Bảo Quyển triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc. Tiêu Bảo Quyển chơi bời vô
**Trần Thị Ngọc Ánh**, thường được biết đến với nghệ danh **Hương Lan** (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1990 ), là một nữ ca sĩ người Mỹ gốc Việt. Là một trong những giọng
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát
**Đạo giáo** (tiếng Trung: 道教) (_Đạo_ nghĩa là con đường, đường đi, _giáo_ là sự dạy dỗ) hay gọi là _Tiên Đạo_, là một nhánh triết học và tôn giáo của Trung Quốc, được xem
phải|thumb|Đứa trẻ mới sinh và người mẹ. **Sinh con**, cũng được gọi là **sinh đẻ**, **vượt cạn**, **sinh nở**, hoặc **đẻ con**, là đỉnh điểm của quá trình thai nghén và sinh sản với việc
**Đa Nhĩ Cổn** (Phồn thể: 多爾袞; giản thể: 多尔衮; ; 17 tháng 11 năm 1610– 31 tháng 12 năm 1650), Ái Tân Giác La, còn gọi **Duệ Trung Thân vương** (睿忠親王), là một chính trị
**Thanh Tuyên Tông** (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng đế** (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại
**Thiếp Mộc Nhi** ( _Timūr_, tiếng Sát Hợp Đài: **', , chữ Hán: 帖木兒; 8 tháng 4 năm 1336— 18 tháng 2 năm 1405), còn được biết đến trong sử sách với tên gọi **Tamerlane_'
**Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc
thế=Các quốc gia đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo sau trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023.|nhỏ|Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng