✨Nhạn cánh ráp phương Nam

Nhạn cánh ráp phương Nam

Nhạn cánh ráp phương Nam (danh pháp hai phần: Stelgidopteryx ruficollis) là một loài chim thuộc họ Nhạn.

Mô tả

Nhạn cánh ráp phương Nam được chính thức mô tả lần đầu với danh pháp Hirundo ruficollis bởi nhà điểu học Pháp Louis Vieillot năm 1817 trong Nouveau Dictionnaire d'Histoire Naturelle (Từ điển lịch sử tự nhiên mới) của ông.

Loài này thường hiện diện ở Trung Mỹ và Nam Mỹ từ Honduras về phía nam đến bắc Argentina và Uruguay. Nó cũng hiện diện ở Trinidad. Những con chim phương nam thuộc giống chỉ định S. r. ruficollis, là loài di cư, di chuyển về phía bắc vào mùa đông nhưng giống phương bắc S. r. aequalis là loài không di cư.

Phân loài

  • Stelgidopteryx ruficollis ruficollis
  • ''Stelgidopteryx ruficollis aequalis
  • Stelgidopteryx ruficollis decolor
  • ''Stelgidopteryx ruficollis uropygialis
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhạn cánh ráp phương Nam** (danh pháp hai phần: **_Stelgidopteryx ruficollis_**) là một loài chim thuộc họ Nhạn. ## Mô tả Nhạn cánh ráp phương Nam được chính thức mô tả lần đầu với danh
**Nhạn cánh ráp phương Bắc** (danh pháp hai phần: **_Stelgidopteryx serripennis_**) là một loài chim thuộc họ Nhạn. ## Mô tả Nhạn cánh ráp phương Bắc trưởng thành dài 13–15 cm, trên có màu nâu trên
**Họ Én** hay **họ Nhạn** là một nhóm các loài chim dạng sẻ có danh pháp khoa học **Hirundinidae**. Chúng là những loài chim thích nghi với cuộc sống săn tìm mồi trên không. Nhạn/én
#đổi Nhạn cánh ráp phương Nam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Nhạn cánh ráp phương Nam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Nhạn cánh ráp phương Nam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Nhạn cánh ráp phương Nam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Messerschmitt Me 262** _Schwalbe_ (tiếng Đức, nghĩa là _Chim nhạn_) là máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên trên thế giới, do Đức chế tạo. Nó được sản xuất trong chiến tranh thế giới
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**Crete** (, hiện đại: _Kríti_, cổ đại: _Krḗtē_; ) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một
## Đặc điểm Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài
**Champa** (tiếng Phạn: चम्पा, Tiếng Trung: 占婆 _Chiêm Bà_, tiếng Chăm: ꨌꩌꨚ) hay **Chiêm Thành** (占城) là một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192
là một ca khúc bằng tiếng Nhật do nhạc sĩ Nakajima Miyuki sáng tác và được trình diễn đầu tiên bởi nghệ sĩ thu âm Chiaki Naomi vào năm 1977. Mặc dù bài hát gốc
**Vạn Lý Trường Thành** (), gọi tắt là **Trường Thành**, là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây, được xây dựng bằng đất và đá
**Tiêu Phong** (Chữ Hán: 萧峯) hay **Kiều Phong** (喬峰), là nhân vật chính trong ba nhân vật tiêu biểu (Kiều Phong, Đoàn Dự, Hư Trúc) của tiểu thuyết kiếm hiệp Thiên Long Bát Bộ do
nhỏ|phải|Ngựa trắng Pháp **Ngựa trắng** là thuật ngữ chỉ chung về những con ngựa có sắc lông sáng màu theo quang phổ trắng. Thuật ngữ ngựa trắng có phạm vi chỉ màu sắc sáng ở
nhỏ|phải|Một con ngựa có sắc lông vàng mật điển hình nhỏ|phải|Một con ngựa có sắc lông nâu vàng (ngựa qua), đây là một trong những kiểu lông phổ biến ở ngựa **Màu lông ngựa** là
**Ngựa bạch**, **ngựa bạch tạng** hay **ngựa trắng trội** (Dominant White – ký hiệu D) là những cá thể ngựa có bộ lông màu trắng tuyền do tương tác của các gen lặn (alen lặn)
là một trong những môn phái trong tiểu thuyết Thiên Long Bát Bộ của nhà văn Kim Dung. _Tiêu Dao_ lấy từ thành ngữ _Tiêu dao tự tại_ (逍遥自在), có nghĩa là tự do tự
**Đảo K'gari** trước đây là đảo **Fraser** và thời gian ngắn là **Great Sandy** và **Thoorgine** là một hòn đảo nằm ngoài khơi bờ biển phía đông, dọc theo bờ biển vùng Wide Bay–Burnett thuộc
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)