Quy luật Pareto hay quy luật 80/20 (quy luật thiểu số quan trọng và phân bố nhân tố) nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên nhân gây ra. Đây cũng là quy luật phổ biến trong kinh doanh chẳng hạn 80% doanh thu là từ 20% trong số các khách hàng.
Khi xét một thứ gì được sở hữu bởi một số lượng lớn vừa đủ người thì luôn tồn tại một số k (50 < k < 100) sao cho k% của thứ ấy là thuộc sở hữu của (100 – k)% số người trong đó. Tuy nhiên k sẽ thay đổi từ 50 trong trường hợp phân bố đều cho đến gần 100% khi một lượng rất nhỏ người sở hữu hầu hết tất cả tài nguyên. Không có điều gì đặc biệt đối với con số 80 nhưng nhiều hệ thống có số k có giá trị ở khoảng này.
Trong kinh tế
Quy luật này được thấy đầu tiên trong thu thập và tài sản. Pareto để ý thấy 20% dân số Ý sở hữu 80% tài sản của nước này. Sau đó ông thống kê ở nhiều nước khác và thấy ngạc nhiên khi thấy sự phân bố tương tự.
Vì luật lũy thừa có thang bất biến, quy luật 80/20 cũng đúng cho các tập hợp con khi xét thu nhập. Ngay cả khi xét 10 cá nhân giàu có nhất thế giới ta thấy rằng ba người đầu tiên (Warren Buffett, Carlos Slim Helú, và Bill Gates) có sở hữu bằng tổng sở hữu của bảy người còn lại.
Một báo cáo của Chương trình phát triển Liên hợp quốc năm 1992 cho thấy sự phân bố thu nhập trên toàn cầu rất không đồng đều trong đó 20% dân số chiếm 82.7% thu nhập cả thế giới.
Quy luật 80/20 cũng thể hiện sự không đồng đều trong kinh tế đang ngày càng mở rộng ở Hoa Kỳ khi thu nhập tập trung vào những người có trình độ và kỹ năng có khả năng nắm bắt trong công nghệ và trong quá trình toàn cầu hóa. Tuy nhiên Paul Krugman trên Thời báo New York đã bác bỏ quy luật này cho rằng khi kinh tế phát triển trong 30 năm qua đã dồn tài sản vào 1% hơn là 20%.
Lĩnh vực khác
Quy luật Pareto cũng đúng trong nhiều trường hợp thông thường khác như trong 80% thời gian người ta chỉ mặc 20% quần áo mà mình thích nhất và tiêu 80% thời gian cho 20% người quen.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quy luật Pareto** hay **quy luật 80/20** (quy luật thiểu số quan trọng và phân bố nhân tố) nói rằng trong nhiều sự kiện, khoảng 80% kết quả là do 20% nguyên nhân gây ra.
**Phân tích Pareto** là một kỹ thuật thống kê trong việc ra quyết định được dùng để lựa chọn trong số nhiệm vụ có giới hạn nhằm sản sinh ra hiệu ứng tổng thể đáng
**Vilfredo Federico Damaso Pareto** (15 tháng 7 năm 1848 - 19 tháng 8 năm 1923) là một nhà công nghiệp, nhà kinh tế học, xã hội học và triết học người Ý. Ông đã có
**Hiệu quả Pareto** hay tối ưu Pareto là tình huống mà ở đó không có lợi ích của một cá nhân nào được cải thiện mà không phải hi sinh lợi ích của một người
phải|nhỏ|384x384px|Một biểu đồ Pareto mẫu sử dụng số liệu giả thuyết để chỉ tần suất các lý do gây ra việc đi làm muộn. **Biểu đồ Pareto**, được đặt tên dựa theo Vilfredo Pareto, là
**Lý thuyết cân bằng tổng thể** là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của
**Quản lý thời gian** là quá trình kế hoạch và thực hành việc kiểm soát một cách có ý thức một đơn vị thời gian dùng trong một hoặc một chuỗi các hoạt động cụ
**"Cái đuôi dài"** là một thuyết kinh tế học về hiện tượng trỗi dậy của các thị trường sản phẩm ngách sau thời kì bong bóng dot-com vỡ. Thuật ngữ được Chris Anderson, tổng biên
Trong quản lý nguyên vật liệu, **phân tích ABC** (hoặc **Kiểm soát hàng tồn kho chọn lọc**) là một kỹ thuật phân loại hàng tồn kho. Phân tích ABC chia hàng tồn kho thành ba
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
Khóa học quản lý thời gian hiệu quả giúp bạn nhận ra được tầm quan trọng của quản lý thời gian, biết được những kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc,
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
Lý thuyết **nền kinh tế Robinson Crusoe** là một lý thuyết nền tảng được dùng để nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong kinh tế. Lý thuyết trên đưa ra giả thuyết về một
**Hiệu quả phân bổ** là tình trạng của nền kinh tế mà trong đó quá trình sản xuất được điều chỉnh để phù hợp với sở thích của người tiêu dùng; cụ thể là mọi
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
**Kinh tế học tân cổ điển** là một trường phái kinh tế học có trọng tâm nghiên cứu là cơ chế quyết định giá cả, sản lượng, phân phối thu nhập thông qua nguyên lý
**Phân tích chi phí - lợi ích** (CBA, viết tắt của **Cost-Benefit Analysis**), đôi khi được gọi là **Phân tích lợi ích - chi phí** (BCA), là một quá trình có hệ thống để tính
**Hiệu suất **(thường có thể đo được) là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
thumb|Biểu tượng thường gặp của 6 Sigma. **Sáu Sigma** hay **6 Sigma** là hệ thống bao gồm các công cụ và chiến lược nhằm nâng cao quá trình hoạt động do hãng Motorola phát triển
**Sự mặc khải của Sturgeon** (theo giải thích ban đầu của Theodore Sturgeon), thường được gọi là định luật Sturgeon, là một câu ngạn ngữ thường được trích dẫn là "chín mươi phần trăm của
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
Trong kinh tế, **phân bổ nguồn lực / phân bổ tài nguyên** là sự phân công các nguồn lực sẵn có cho các mục đích sử dụng khác nhau. Trong bối cảnh của toàn bộ
Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
nhỏ|Biểu đồ Ishikawa có hình dạng giống như xương cá, được dùng để chỉ ra các nhân tố về con người, máy móc, môi trường làm việc, nguyên liệu, phương pháp, cách đo lường,... tất
**Kinh tế chính trị** là một môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa đặt trong mối quan hệ với chính trị dưới nhãn quan của chính trị
**Cost to serve** là một công cụ kế toán dựa trên quy trình để tính toán lợi nhuận của tài khoản khách hàng, dựa trên các hoạt động kinh doanh thực tế và chi phí
**Kinh tế học thực nghiệm** (_experimental economics_) là việc áp dụng các phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu các câu hỏi kinh tế. Dữ liệu thu thập được trong các thí nghiệm được sử
**Đường giới hạn khả năng sản xuất** (tiếng Anh: _Production possibility frontier_, viết tắt là **PPF**) Trong kinh tế vĩ mô, một **đường giới hạn sản xuất (PPF)**, **đường cong khả năng sản xuất (PPC)**,
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Hiệu quả kinh tế** là, gần như nói, một tình huống trong đó không có gì có thể được cải thiện mà không có cái gì khác bị tổn thương. Tùy thuộc vào ngữ cảnh,
**Danh mục đầu tư** (_Portfolio_) hay gọi đầy đủ là **danh mục đầu tư tài chính** (_Finance portfolio_) là tập hợp các các khoản đầu tư. Đây là một danh sách các tài sản đầu
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
**Mô hình Ramsey- Cass- Koopmans** hay còn gọi là **mô hình tăng trưởng Ramsey**, là một mô hình tăng trưởng kinh tế tân cổ điển được dựa trên kết quả nghiên cứu của Frank P.
**Tổ chức Thương mại Thế giới** là một tổ chức quốc tế có trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ, có chức năng điều chỉnh và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc
**Kiểm soát chất lượng phòng xét nghiệm ** được đưa ra nhằm phát hiện, giảm thiểu và chỉnh sửa những sai sót trong quy trình phân tích tại phòng xét nghiệm trước khi trả kết
**Kẻ đi xe không trả tiền** (có gốc từ khái niệm _free-rider_ trong tiếng Anh) hay là **kẻ hưởng thụ miễn phí**, trong kinh tế học, chỉ những người thụ hưởng các lợi ích từ
thumb|Màn [[pháo hoa|trình diễn pháo hoa là hàng hóa công cộng bởi nó vừa không mang tính cạnh tranh (một cá nhân sử dụng không làm ảnh hưởng đến giá trị và tính có thể
**Bảy công cụ cơ bản về chất lượng** là một chỉ định được đưa ra cho một tập hợp các kỹ thuật đồ họa cố định được xác định là hữu ích nhất trong việc
**Gérard Debreu** (; 4 tháng 7 năm 1921 – 31 tháng 12 năm 2004) là một nhà kinh tế và toán học người Pháp, ông cũng là công dân Mỹ. Được biết đến là giáo