phải|nhỏ|384x384px|Một biểu đồ Pareto mẫu sử dụng số liệu giả thuyết để chỉ tần suất các lý do gây ra việc đi làm muộn.
Biểu đồ Pareto, được đặt tên dựa theo Vilfredo Pareto, là một loại biểu đồ có bao gồm các cột và các đường thẳng trong đó các giá trị độc lập được biểu diễn bằng những hình cột có thứ tự thấp dần, còn các giá trị tổng tích lũy được biểu diễn bằng đường thẳng.
Trục thẳng đứng bên trái được dùng để đo lường tần suất xuất hiện, tuy nhiên nó cũng có thể được thay thế để đo lường chi phí hoặc một đơn vị tính toán khác tùy theo mục đích. Trục thẳng đứng bên phải được dùng để đo lường phần trăm tích lũy của tổng số lần xuất hiện, tổng chi phí hoặc tổng của một đơn vị đo lường nào đó tùy mục đích. Vì giá trị được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, hàm tích lũy sẽ là một hàm lõm. Biểu đồ Pareto mẫu kế bên giúp phân tích được rằng có thể giảm thiểu số lần đi làm muộn đi 78% bằng cách giải quyết triệt để ba vấn đề đầu tiên (giao thông, chăm sóc trẻ em, phương tiện công cộng), điều đó sẽ có hiệu quả hơn là cố gắng giải quyết tất cả mọi vấn đề cùng lúc.
Mục đích của biểu đồ Pareto đó là tìm ra trong một nhóm các nguyên nhân (thường có rất nhiều), đâu là những nguyên nhân quan trọng nhất. Trong kiểm soát chất lượng, biểu đồ này thường được dùng để biểu diễn những nguyên nhân gây ra lỗi phổ biến nhất, loại lỗi xuất hiện phổ biến nhất hoặc nguyên nhân phổ biến nhất khiến khách hàng phàn nàn,.... Nhà thống kê học Wilkinson vào năm 2006 đã phát mình ra một thuật toán để tạo ra giới hạn chấp nhận được dựa trên thống kê cho mỗi cột trong biểu đồ Pareto.
Những biểu đồ này có thể được thực hiện bằng các phần mềm trang tính đơn giản như Apache OpenOffice/LibreOffice Calc và Microsoft Excel, những công cụ hình học như ThoughtSpot hay Tableau Software, những phần mềm công cụ thống kê chuyên nghiệp, và cả các công cụ tạo biểu đồ chất lượng online.
Biểu đồ Pareto là 1 trong 7 công cụ kiểm soát chất lượng.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|384x384px|Một biểu đồ Pareto mẫu sử dụng số liệu giả thuyết để chỉ tần suất các lý do gây ra việc đi làm muộn. **Biểu đồ Pareto**, được đặt tên dựa theo Vilfredo Pareto, là
nhỏ|Biểu đồ Ishikawa có hình dạng giống như xương cá, được dùng để chỉ ra các nhân tố về con người, máy móc, môi trường làm việc, nguyên liệu, phương pháp, cách đo lường,... tất
**Hiệu quả Pareto** hay tối ưu Pareto là tình huống mà ở đó không có lợi ích của một cá nhân nào được cải thiện mà không phải hi sinh lợi ích của một người
**Quản trị vận hành** là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc thiết kế và kiểm soát quá trình sản xuất và thiết kế lại hoạt động kinh doanh trong sản xuất hàng
thumb|Biểu tượng thường gặp của 6 Sigma. **Sáu Sigma** hay **6 Sigma** là hệ thống bao gồm các công cụ và chiến lược nhằm nâng cao quá trình hoạt động do hãng Motorola phát triển
**"Cái đuôi dài"** là một thuyết kinh tế học về hiện tượng trỗi dậy của các thị trường sản phẩm ngách sau thời kì bong bóng dot-com vỡ. Thuật ngữ được Chris Anderson, tổng biên
**Bảy công cụ cơ bản về chất lượng** là một chỉ định được đưa ra cho một tập hợp các kỹ thuật đồ họa cố định được xác định là hữu ích nhất trong việc
**Đường giới hạn khả năng sản xuất** (tiếng Anh: _Production possibility frontier_, viết tắt là **PPF**) Trong kinh tế vĩ mô, một **đường giới hạn sản xuất (PPF)**, **đường cong khả năng sản xuất (PPC)**,
**Quản lý thời gian** là quá trình kế hoạch và thực hành việc kiểm soát một cách có ý thức một đơn vị thời gian dùng trong một hoặc một chuỗi các hoạt động cụ
Trong quản lý nguyên vật liệu, **phân tích ABC** (hoặc **Kiểm soát hàng tồn kho chọn lọc**) là một kỹ thuật phân loại hàng tồn kho. Phân tích ABC chia hàng tồn kho thành ba
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
**Kiểm soát chất lượng phòng xét nghiệm ** được đưa ra nhằm phát hiện, giảm thiểu và chỉnh sửa những sai sót trong quy trình phân tích tại phòng xét nghiệm trước khi trả kết
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với
Trong kinh tế, **phân bổ nguồn lực / phân bổ tài nguyên** là sự phân công các nguồn lực sẵn có cho các mục đích sử dụng khác nhau. Trong bối cảnh của toàn bộ
Lý thuyết **nền kinh tế Robinson Crusoe** là một lý thuyết nền tảng được dùng để nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong kinh tế. Lý thuyết trên đưa ra giả thuyết về một
**Lý thuyết cân bằng tổng thể** là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
**Hiệu suất **(thường có thể đo được) là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
**Mô hình Ramsey- Cass- Koopmans** hay còn gọi là **mô hình tăng trưởng Ramsey**, là một mô hình tăng trưởng kinh tế tân cổ điển được dựa trên kết quả nghiên cứu của Frank P.
**Kinh tế chính trị** là một môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa đặt trong mối quan hệ với chính trị dưới nhãn quan của chính trị
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
thumb|Màn [[pháo hoa|trình diễn pháo hoa là hàng hóa công cộng bởi nó vừa không mang tính cạnh tranh (một cá nhân sử dụng không làm ảnh hưởng đến giá trị và tính có thể
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
nhỏ|340x340px| Mọi người mặc cả trong một phiên chợ _pasar malam_ truyền thống của [[Indonesia (chợ đêm) ở Rawasari, Trung tâm Jakarta. ]] **Mặc cả** hay **trả giá** là một loại đàm phán trong đó