✨Ngữ hệ Tupi

Ngữ hệ Tupi

Ngữ hệ Tupi hay ngữ hệ Tupí là một ngữ hệ gồm khoảng 70 ngôn ngữ hiện diện tại Nam Mỹ, trong đó nổi tiếng nhất là tiếng Tupi và Guarani.

Nơi bắt nguồn (urheimat)

Rodrigues (2007) cho rằng urheimat của ngôn ngữ Tupi nguyên thủy nằm ở đâu đó giữa sông Guaporé và sông Aripuanã, trong vùng lưu vực sông Madeira.

Tupi Tây Arikém (2 ngôn ngữ) Tuparí (6 ngôn ngữ) Mondé (6 ngôn ngữ) Puruborá–Ramaráma (Rôndonia) (3 ngôn ngữ) Tupi Đông Yurúna (Jurúna) (3 ngôn ngữ) Mundurukú (2 ngôn ngữ) Mawé Awetï ** Tupi–Guarani (50 ngôn ngữ)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngữ hệ Tupi** hay **ngữ hệ Tupí** là một ngữ hệ gồm khoảng 70 ngôn ngữ hiện diện tại Nam Mỹ, trong đó nổi tiếng nhất là tiếng Tupi và Guarani. ## Nơi bắt nguồn
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
**Từ thô tục trong tiếng Bồ Đào Nha** là những từ hoặc câu nói mang tính thô tục, báng bổ, khiêu khích hoặc phản cảm và có thể chia thành nhiều thể loại. Đa số
thumb|right|upright=1.35|"Độc lập hay là chết", [[Pedro I của Brasil|Vương tử Pedro tuyên bố Brasil độc lập vào ngày 7 tháng 9 năm 1822. Đội cận vệ danh dự của ông hoan hô ủng hộ ông
**ISO 639-2:1998** - _Codes for the representation of names of languages — Part 2: Alpha-3 code_ - là phần hai của chuỗi tiêu chuẩn quốc tế ISO 639 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
nhỏ|300x300px| Sự phát triển của phân vùng hành chính Brasil **Lịch sử của Brasil** bắt đầu với người bản địa ở Brasil. Người châu Âu đến Brasil vào đầu thế kỷ XVI. Người châu Âu
**_Sparisoma tuiupiranga_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ _tuiupiranga_ trong ngữ hệ Tupi, một
nhỏ|phải|Người Ai Cập cổ đại tôn sùng loài bọ hung **Thờ côn trùng** là tín ngưỡng thờ động vật được thực hành dưới dạng thờ cúng hoặc tôn sùng các loài côn trùng. Côn trùng
**Hạc cổ phồng** (tiếng Anh: **jabiru**, hoặc ; ) là một loài chim lớn thuộc họ Hạc phân bố tại châu Mỹ, từ Mexico đến Argentina, ngoại trừ sườn tây dãy Andes. Chúng phổ biến
thumb|Những cuốn sách tiếng Guaraní **Tiếng Guarani**, chính xác hơn là **tiếng Guaraní Paraguay** (_avañe'ẽ_ 'ngôn ngữ của con người'), là một ngôn ngữ bản địa tại Nam Mỹ thuộc về nhóm Tupí–Guaraní của hệ
nhỏ|Con người giẫm [[nho để ép ra nước và lấy làm rượu cất trong chum vại bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] thế=Sourdough starter
**Coumarin** (; 2 _H_ -chromen-2-one) là một hữu cơ thơm hợp chất hóa học trong benzopyrone lớp hóa chất, mặc dù nó cũng có thể được xem như là một lớp con của
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 **Rio de Janeiro** (phát âm IPA ; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "dòng sông của tháng Giêng"), hay còn gọi tắt là **Rio** là thành phố tại
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
Trong các nền văn hóa, **hình tượng các loài báo** được biết đến qua văn hóa phương Đông, văn hóa phương Tây văn hóa châu Phi, châu Mỹ của người da đỏ. Với sự đa
thumb|Một bé gái dân tộc [[Người Terena|Terena]] **Thổ dân tại Brasil** (), hay **Người Brasil gốc** (), gồm một nhóm nhiều dân tộc thiểu số sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi
thumb|[[Cắt caracara đầu vàng đứng trên chuột lang nước.]] **Chuột lang nước** (tên khoa học **_Hydrochoerus hydrochaeris_**) là loài gặm nhấm lớn nhất thế giới thuộc Họ Chuột lang. Cũng được gọi là **capybara** và
**Thác nước Iguazu** hay **Iguazú**, **Iguassu**, **Iguaçu** (tiếng Bồ Đào Nha: _Cataratas do Iguaçu_ (phiên âm: kataɾatɐz du iɡwasu); Tây Ban Nha: _Cataratas del Iguazú_ (phiên âm: kataˈɾatas ðel iɣwaˈsu); Guarani: _Chororo Yguasu_ (phiên âm: