✨Ngành (sinh học)

Ngành (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một ngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα phyla) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới và trên lớp. Từ ngành trong sinh học được dịch ra từ tiếng Hy Lạp φυλαί phylai, nghĩa là một nhóm có quyền bầu cử dựa trên cơ sở thị tộc tại các nhà nước thành bang tại Hy Lạp.

Tổng quan

Một ngành đại diện cho việc gộp nhóm nói chung được công nhận và ở cấp lớn nhất của giới động vật và các sinh vật khác với các đặc trưng tiến hóa nào đó, mặc dù một số ngành đôi khi cũng được gộp chung lại trong nhóm gọi là siêu ngành/liên ngành (superphyla), ví dụ như siêu ngành Ecdysozoa với 8 ngành, trong đó có Arthropoda và Nematoda; còn siêu ngành Deuterostomia chứa Echinoderma, Chordata, Hemichordata v.v. Một cách không chính thức thì các ngành có thể coi là việc gộp nhóm các động vật dựa trên sơ đồ cơ thể tổng quát; đây chính là việc gộp nhóm theo hình thái. Vì vậy, mặc dù dường như có các khác biệt bề ngoài của các sinh vật, nhưng chúng được phân loại vào trong các ngành dựa trên cơ cấu tổ chức bên trong của chúng. Chẳng hạn, dường như là đã rẽ nhánh và không giống nhau về bề ngoài, nhưng nhện và cua cả hai đều thuộc về ngành Arthropoda, trong khi giun đất và giun dẹp, khá tương tự về hình dáng, lại tạo thành hai ngành Annelida và Platyhelminthes.

Các ngành động vật được biết đến nhiều nhất có lẽ là Mollusca, Porifera, Cnidaria, Platyhelminthes, Nematoda, Annelida, Arthropoda, Echinodermata và Chordata (loài người thuộc về ngành này). Nhiều ngành chỉ tồn tại trong lòng đại dương, và chỉ duy nhất 1 ngành là hoàn toàn không có trong các đại dương của thế giới: Ngành Onychophora (giun có móc). Ngành gần đây mới phát hiện ra là Cycliophora được tìm thấy năm 1993; và chỉ có 3 ngành được phát hiện ra trong thế kỷ 20 là Saccorhytida (Han và cộng sự, 2017) chỉ có một là Saccorhytus coronarius, ngành Vetulicolia (Shu và cộng sự, 2001) có 15 loài và loài phát hiện trễ nhất là Shenzianyuloma yunnanense, ngành [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Limnognathia Micrognathozoa] (Funch & Kristensen, 2000) chỉ có một loài là [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Limnognathia Limnognathia maerski], loài Sialomorpha dominicana (Ponair & Nelson, 2019) và ngành của loài thì chưa được đề xuất, Sialomorpha dominicana được phân vào (không phân hạng) Panarthropoda .

Sự bùng nổ kỷ Cambri là sự sinh sôi nảy nở lớn các dạng sự sống đã diễn ra trong khoảng gần chính xác là 530 tới 520 triệu năm trước; trong thời gian này các sinh vật tương tự như, nhưng không là thành viên một cách chặt chẽ của, các ngành hiện nay đã tồn tại; trong khi một số dường như đã xuất hiện trong vùng sinh vật kỷ Ediacara, nó vẫn là vấn đề gây tranh cãi là có hay không việc tất cả các ngành đã tồn tại trước sự bùng nổ. Theo thời gian, vai trò của các ngành cũng thay đổi. Ví dụ, trong kỷ Cambri, quần động vật lớn thống lĩnh là động vật chân đốt (Arthropoda), trong khi hiện nay quần động vật lớn thống lĩnh lại là động vật có xương sống của ngành dây sống (Chordata). Động vật chân đốt hiện tại vẫn là ngành chiếm số lượng loài nhiều nhất.

Thực vật và nấm

Mặc dù Quy tắc quốc tế cho danh pháp thực vật (ICBN) cho phép sử dụng thuật ngữ "phylum" khi nói tới một ngành thực vật, nhưng thuật ngữ khoa học tương đương là "divisio" gần như được tất cả các nhà thực vật học sử dụng.

Các ngành thực vật chính, theo trật tự tiến hóa (có thể nhất), là Marchantiophyta (rêu tản), Anthocerophyta (rêu sừng), Bryophyta (rêu thật sự), Pteridophyta hay Filicophyta (dương xỉ), Sphenophyta (thạch tùng), Cycadophyta (tuế), Ginkgophyta (bạch quả), Pinophyta (thông), Gnetophyta (dây gắm), Magnoliophyta (thực vật hạt kín/thực vật có hoa). Thực vật hạt kín là thực vật có hoa hiện nay chiếm vị trí thống lĩnh trong giới thực vật (80% số loài thực vật có mạch là thực vật hạt kín).

Lưu ý

Tuy nhiên, cần lưu ý là trong động vật học thì thuật ngữ divisio lại được áp dụng một cách tùy chọn cho cấp dưới cận lớp và trên cohort. Hệ thống phân loại được sử dụng rộng rãi như của Carroll (1988) công nhận nhóm cá xương thật sự như là divisio Teleostei trong phạm vi lớp Actinopterygii (cá vây tia). Ít phổ biến hơn (chẳng hạn trong Milner 1988), các dạng động vật bốn chân được coi là các divisio Amphibia và Amniota trong một nhánh của động vật có xương sống với các chi nhiều thịt (Sarcopterygii).

Các ngành động vật.

Ngành giun dẹp ( Platyhelminthes ) Ngành giun tròn ( Nematoda ) Ngành giun đốt (Annelida ) Ngành thân mềm (Mollusca ) *Ngành chân khớp (Arthropoda ) Lớp giáp xác Lớp hình nhện *Lớp sâu bọ Ngành động vật có dây sống (Chordata) Phân ngành Vertebrata (động vật có xương sống) Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp chim Lớp thú (lớp có vú) Lớp cá (gồm lớp cá sụn và cá xương gồm 2 lớp cá vây tia & lớp cá vây thùy) Phân ngành Cephalochordata (Sống đầu) Phân ngành Tunicata /Urochordata (Sống đuôi) Ngành da gai (Echinodermata) Ngành động vật nửa dây sống (Hemichordata) Ngành Vetulicolia Ngành Saccorhytida Ngành Giun đầu gai (Acanthocephala) Ngành Giun bụng gai (Gastrotricha) Ngành Giun ruy băng (Nemertea) Ngành Trùng mũi tên (Chaetognatha) *Ngành Giun bờm ngựa (Nematomorpha)

  • Ngành động vật thân lỗ (Porifera)
  • Ngành động vật chén cổ (Archaeocyatha)
  • Ngành động vật phẳng (Placozoa)
  • Ngành Giun nhung (Onychophora)
  • Ngành Gấu nước (Tardigrada)
  • Ngành Giun đậu phộng / Sá sùng (Sipunculia)
  • Ngành Ctenophora
  • Ngành Cnidaria
  • Ngành Proarticulata
  • Ngành Petalonamae
  • Ngành Trilobozoa
  • Ngành Medusoid
  • Ngành Xenacoelomorpha Phân ngành Acoelomorpha Phân ngành Xenoturbellida
  • Lớp Palaeoscolecida
  • Ngành Loricifera
  • Ngành Priapulida
  • Ngành Kinorhyncha
  • Ngành Luân trùng / Trùng bánh xe (Rotifera)
  • Ngành Cycliophora
  • Ngành Micrognathozoa
  • Ngành Dicyemida
  • Ngành Monoblastozoa ?
  • Ngành Orthonectida
  • Ngành Phoronida
  • Lớp Hyolitha
  • Ngành Tay cuộn (Brachiopoda). Phân ngành Rhynchonelliformea
    Phân ngành Craniiformea
    ** Phân ngành Linguliformea
  • Ngành Động vật hình rêu (Ectoprocta/ Bryozoa)
  • Ngành Entoprocta / Kamptozoa
  • Ngành Agmata
  • Chi Sialomorpha †
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một **ngành** (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα _phyla_) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
thumb|Đã có nhiều cố gắng trong việc bảo tồn các yếu tố tự nhiên đồng thời có thể duy trì việc cho du khách tham quan tại [[Hopetoun|thác Hopetoun, Úc.]] **Sinh học bảo tồn** (_Conservation
nhỏ| [[Boris Karloff trong bộ phim _Frankenstein_ năm 1931 của James Whale, dựa trên cuốn tiểu thuyết năm 1818 của Mary Shelley. Con quái vật được tạo ra bởi một thí nghiệm sinh học không
thế=Two views of the ocean from space|phải|nhỏ|400x400px|71 phần trăm bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi [[đại dương, là nhà của sự sống dưới đại dương. Đại dương trung bình sâu bốn kilomet và
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
nhỏ|400x400px| Một so sánh các khái niệm phát sinh gen và phenetic (dựa trên nhân vật) **Hệ thống hóa** sinh học (systematics) là việc nghiên cứu về sự đa dạng hóa các dạng sống, cả
**Olympic Sinh học quốc tế** (tiếng Anh: **International Biology Olympiad**, tên viết tắt là **IBO**) là một kỳ thi Olympic khoa học dành cho học sinh trung học phổ thông. Sau Olympic Toán học quốc
nhỏ|368x368px|Trụ sở mới được xây dựng của LMB tại [[Cambridge Biomedical Campus nằm ở phía nam thành phố Cambridge]] Phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử MRC (**_MRC Laboratory of Molecular Biology - LMB_**) là
nhỏ|Hình 1: Một đàn voi hoang dã là hình ảnh của một quần thể. nhỏ|Hình 2: Các đặc điểm chính của một quần thể sinh vật. Trong sinh học, một **quần thể** là tập hợp
**Nhân học sinh học**, còn được gọi là **nhân học thể chất**, là một môn khoa học liên quan đến các khía cạnh sinh học và hành vi của con người, tổ tiên hominin đã
phải|Cấu trúc của [[insulin.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Insulincrystals.jpg|nhỏ|Tinh thể [[insulin]] **Công nghệ sinh học** là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một **giới** (_kingdom_ hay _regnum_) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp
thumb|upright=1.20|[[Axit nucleic có thể không phải là dạng phân tử duy nhất trong vũ trụ có khả năng mã hóa các quá trình sống.]] **Sinh học vũ trụ** là lĩnh vực nghiên cứu về nguồn
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
**Lý sinh học** (hay _vật lý sinh học_) là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lý thuyết và phương pháp của khoa học vật lý vào các vấn đề sinh học. Lý sinh học
nhỏ|250x250px| Nấm mốc màu vàng phát triển trên một thùng giấy ướt **Phân hủy sinh học** là sự phân hủy chất hữu cơ của các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn, nấm. ##
nhỏ|Hệ thống vi khuẩn E.Coli **Sinh học hệ thống** là một lĩnh vực nghiên cứu sinh học khá mới mẻ tập trung vào việc nghiên cứu một cách có hệ thống các tương tác phức
**An toàn sinh học** có nhiều ý nghĩa và được định nghĩa khác nhau theo các chuyên ngành khác nhau. Định nghĩa ban đầu về an toàn sinh học bắt đầu như một bộ các
**Đạo đức sinh học** là nghiên cứu về các vấn đề đạo đức nổi lên từ những tiến bộ trong sinh học và y học. Đó cũng là sự phân biệt đạo đức vì nó
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Protein_translation.gif|thế=|nhỏ|250x250px|[[Ribosome là một bộ máy sinh học]] **Công nghệ sinh học nano**, **nanobiotechnology**, **bionanotechnology**, hay **sinh học nano** đều là những thuật ngữ đề cập đến nơi giao nhau của công nghệ nano và sinh
nhỏ|242x242px|Con [[đom đóm, _Photinus pyralis,_ đang bay và phát sáng]] **Phát quang sinh học** là sự tạo và phát xạ ánh sáng bởi một sinh vật sống. Đây là một dạng ánh sáng hóa học.
Trong sinh học, **lai giống** (hybrid) là sự kết hợp các phẩm chất của hai sinh vật thuộc hai giống, hoặc loài, chi thực vật hoặc động vật khác nhau, thông qua sinh sản hữu
**Liên hiệp Khoa học Sinh học Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế về Khoa học Sinh học**, viết tắt theo tiếng Anh là **IUBS** (International Union of Biological Sciences) là một _tổ chức phi
thumb|Mặt trước cuốn sách _The Geographical Distribution of Animals_ của [[Alfred Russel Wallace]] **Địa lý sinh học** (tiếng Anh: _biogeography_) là một ngành khoa học nghiên cứu về sự phân bố các loài và hệ
**Năng lượng sinh học** (bioenergetics) là một lĩnh vực trong sinh hóa và sinh học tế bào liên quan đến dòng năng lượng thông qua các hệ thống sống. Đây là một lĩnh vực hoạt
Tầng tán của một khu [[rừng, nhìn từ dưới lên.]] Đường đi dạo rừng trên cao (_[[:en:Canopy walkway|en_) để ngắm các tán cây tại Vườn quốc gia Hainich, bang Thüringen, Đức]] Trong sinh học, **tán**
**Sinh học đất** là các hoạt động của vi sinh vật và hệ động vật và sinh thái học trong đất. Sự sống trong đất, sinh vật đất, động vật trong đất, hoặc edaphon là
**Cơ sinh học** nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, chuyển động trong các khía cạnh cơ học của các hệ thống sinh học, ở mọi cấp độ thế giới sống từ toàn bộ sinh
nhỏ|Nội dung của sinh học quần thể. **Sinh học quần thể** là một lĩnh vực của sinh học chuyên nghiên cứu về quần thể sinh vật trên nhiều mặt khác nhau. Thuật ngữ này dịch
**Công ước Vũ khí Sinh học (BWC)** hoặc **Công ước Vũ khí Sinh học và Độc tố (BTWC)** là một hiệp ước giải trừ quân bị về vũ khí sinh học và độc tố bằng
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
**Sinh học tính toán** (_computational biology_) là một lĩnh vực đa ngành nhằm ứng dụng các kĩ thuật của khoa học máy tính, toán ứng dụng, và thống kê để giải quyết các bài toán
**Sinh học lượng tử** là ngành ứng dụng cơ học lượng tử và hóa học lý thuyết vào các khía cạnh của sinh học không thể được diễn giải một cách chính xác bằng các
nhỏ| [[Hemoglobin|Hêmôglôbin (Hb) ở hồng cầu là một prôtêin bậc IV có chức năng vận chuyển oxy. Mỗi Hb do 4 chuỗi pôlipeptit họp thành, gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta với nhân
Trong sinh học tiến hóa, **chức năng** là nguyên nhân một vài đối tượng hoặc quá trình xảy ra ở một hệ thống tiến hóa thông qua chọn lọc tự nhiên. Nguyên nhân ấy thường
thumb|right|Hình minh họa một liposome hình thành từ [[phospholipid trong dung dịch nước.]] Trong sinh học tế bào, **túi** (hay **bóng**, **bọng**, **nang**, **thất**; tiếng Anh: _vesicle_) là một cấu trúc nhỏ trong tế bào,
**Công nghệ Y sinh học** (_Biomedical Technology_) hay Kỹ thuật y sinh (Biomedical Engineering) là một lĩnh vực đa ngành, nó kết hợp những kiến thức khoa học về kỹ thuật, sinh học và y
**Sinh học phát triển** hay **sinh trưởng học** là một ngành của sinh học tập trung nghiên cứu những quá trình chuyển hoá và tương tác giữa các nhóm tế bào khác nhau trong quá
Một **hệ sinh học** là một mạng lưới phức tạp của các thực thể có liên quan đến sinh học. Tổ chức sinh học kéo dài một vài thang đo và được xác định dựa
**Sinh học xã hội** là một lĩnh vực sinh học nhằm kiểm tra và giải thích hành vi xã hội về mặt tiến hóa. Nó rút ra từ các ngành học bao gồm đạo đức,
**Liên hiệp Hóa sinh và Sinh học phân tử Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế về Hóa sinh và Sinh học phân tử**, viết tắt tiếng Anh là **IUBMB** (International Union of Biochemistry and
**Jerzy Duszyński** (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1949) là nhà hóa sinh học người Ba Lan và là giáo sư khoa học sinh học. Từ năm 2015, ông là Chủ tịch Viện Hàn lâm
**Sinh học tiến hoá** (tiếng Anh: _evolutionary biology_) là ngành học nghiên cứu tổ tiên, hậu duệ cũng như quá trình phát triển của các chủng loài theo thời gian. Những phát triển gần đây
phải|Sự cân đối ở con người - [[Leonardo da Vinci (1492)]] **Nhân sinh học** là ngành khoa học chuyên môn, nghiên cứu về sự sống của con người. ## Vị trí của con người trong
thumb|Trại chăn nuôi lợn thịt trên nền đệm lót sinh học **Chăn nuôi trên nền đệm lót sinh học** là một hình thức nuôi nhốt gia súc, gia cầm trên một nền đệm lót được
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
**Tâm lý sinh học** (**Physiological psychology**) là một phân ngành của khoa học thần kinh hành vi, chuyên nghiên cứu các cơ chế thần kinh của nhận thức và hành vi thông qua việc vận
Trong sinh học, **đoạn** là một cấp bậc phân loại được áp dụng khác nhau trong thực vật học và động vật học. ## Thực vật học Trong thực vật học, 'đoạn' đề cập đến
**_Báo cáo Đánh giá Toàn cầu về Đa dạng sinh học và Dịch vụ Hệ sinh thái_** là một báo cáo được phát hành vào ngày 6 tháng 5 năm 2019 bởi Nền tảng chính