✨Neil deGrasse Tyson

Neil deGrasse Tyson

Neil deGrasse Tyson (; sinh 5 tháng 10 năm 1958) là nhà vật lý thiên văn, vũ trụ học, tác giả và người phát ngôn khoa học người Mỹ. Từ năm 1996, ông là giám đốc của cung thiên văn Hayden thuộc Trung tâm Trái đất và Không gian Rose (Rose Center for Earth and Space), đặt tại thành phố New York. Trung tâm này là một phần của Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Hoa Kỳ, nơi Tyson thành lập Cục Vật lý thiên văn (Department of Astrophysics) vào năm 1997 và là một cộng tác viên nghiên cứu ở đây từ năm 2003.

Sinh tại New York, Tyson bắt đầu yêu thích Thiên văn học từ năm lên 9 khi ông ghé thăm Cung thiên văn Hayden. Sau khi tốt nghiệp Trường Khoa học Bronx, nơi ông từng là chủ bút của tờ Physical Science Journal (Tập san Khoa học Vật lý), Tyson hoàn thành bằng cử nhân Vật lý ở Đại học Harvard năm 1980. Năm 1983, ông đã có bằng thạc sĩ Thiên văn học ở Đại học Texas ở Austin, sau đó đạt Thạc sĩ (1989) và Tiến sĩ (1991) về Vật lý thiên văn ở Đại học Columbia. Trong 3 năm tiếp theo, Tyson là cộng tác viên nghiên cứu ở Đại học Princeton, và đến năm 1994 ông tham gia Cung Thiên văn Hayden và là nhà nghiên cứu khoa học đồng thời giảng viên không chính thức ở Đại học Princeton. Năm 1996, ông trở thành Giám đốc của Cung Hayden và chịu trách nhiêm giám sát dự án 210 triệu đô la để tu bổ Cung này (dự án hoàn thành năm 2000).

Từ 1995 đến 2005, Tyson viết bài hàng tháng cho mục Vũ trụ của tạp chí Natural History (|Lịch sử tự nhiên), một số bài viết này đã được xuất bản trong cuốn sách Cái chết bởi lỗ đen (Death by black hole- 2007) của ông. Cũng trong thời gian này, ông viết bài hàng tháng cho Tạp chí Star Date, trong mục trả lời câu hỏi về vũ trụ dưới bút danh Merlin. Các bài này cũng xuất hiện trong hai cuốn sách khác của ông: Merlin's Tour of the Universe (Cuộc phiêu lưu vũ trụ của Merlin - 1998) và Just Visiting This Planet (Ghé thăm hành tinh này -1998). Tyson cũng phục vụ trong Ủy ban chính phủ năm 2001 về tương lai của ngành hàng không vũ trụ Hoa Kỳ, và Ủy ban Mặt trăng, Hỏa tinh và xa hơn vào năm 2004. Ông được trao tặng huân chương NASA Distinguished Public Service Medal vào cùng năm này. Từ 2006-2011, Tyson dẫn chương trình truyền hình  NOVA ScienceNow trên kênh PBS. Từ năm 2009, ông dẫn chương trình bản tin Star Talk. Vào năm 2014, Tyson dẫn chương trình cho series phim truyền hình Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Một cuộc hành trình không-thời gian), được lấy cảm hứng từ series năm 1980 Cosmos: A Personal Voyage của Nhà thiên văn học Carl Sagan. Viện Hàn lâm khoa học quốc gia Hoa Kỳ đã trao tặng Tyson huân chương Public Welfare Medal vào năm 2015 cho "vai trò đặc biệt trong việc truyến sự phấn khích cho cộng đồng về các kì quan của khoa học".

Tác phẩm

Danh sách tác phẩm của Tyson:

Nghiên cứu được xuất bản

Twarog, Bruce A.; Tyson, Neil D. (1985). "uvby Photometry of Blue Stragglers in NGC 7789". Astronomical Journal 90: 1247. doi:10.1086/113833 Tyson, Neil D.; Scalo, John M. (1988). "Bursting Dwarf Galaxies: Implications for Luminosity Function, Space Density, and Cosmological Mass Density". Astrophysical Journal 329: 618. doi:10.1086/166408 Tyson, Neil D. (1988). "On the possibility of Gas-Rich Dwarf Galaxies in the Lyman-alpha Forest". Astrophysical Journal (Letters) 329: L57. doi:10.1086/185176 Tyson, Neil D.; Rich, Michael (1991). "Radial Velocity Distribution and Line Strengths of 33 Carbon Stars in the Galactic Bulge". Astrophysical Journal 367: 547. doi:10.1086/169651 Tyson, Neil D.; Gal, Roy R. (1993). "An Exposure Guide for Taking Twilight Flatfields with Large Format CCDs". Astronomical Journal 105: 1206. doi:10.1086/116505 Tyson, Neil D.; Richmond, Michael W.; Woodhams, Michael; Ciotti, Luca (1993). "On the Possibility of a Major Impact on Uranus in the Past Century". Astronomy & Astrophysics (Research Notes) 275: 630 Schmidt, B. P. et al. (1994). "The Expanding Photosphere Method Applied to SN1992am at cz = 14600 km/s". Astronomical Journal 107: 1444 Wells, L. A. et al. (1994). "The Type Ia Supernova 1989B in NGC3627 (M66)". Astronomical Journal 108: 2233. doi:10.1086/117236 Hamuy, M. et al. (1996). "BVRI Light Curves For 29 Type Ia Supernovae". Astronomical Journal 112: 2408. doi:10.1086/118192 Lira, P. et al. (1998). "Optical light curves of the Type IA supernovae SN 1990N and 1991T". Astronomical Journal 116: 1006. doi:10.1086/300175 Scoville, N. et al. (2007). "The Cosmic Evolution Survey (COSMOS): Overview". Astrophysical Journal Supplement 172: 1. doi:10.1086/516585 Scoville, N. et al. (2007). "COSMOS: Hubble Space Telescope Observations". Astrophysical Journal Supplement 172: 38. doi:10.1086/516580 *Liu, C. T.; Capak, P.; Mobasher, B.; Paglione, T. A. D.; Scoville, N. Z.; Tribiano, S. M.; Tyson, N. D. (2008). "The Faint-End Slopes of Galaxy Luminosity Functions in the COSMOS Field". Astrophysical Journal Letters 672: 198. doi:10.1086/522361

Sách

  • Merlin's Tour of the Universe (1989). ISBN 0-385-48835-1
  • Universe Down to Earth (1994). ISBN 0-231-07560-X
  • Just Visiting This Planet (1998). ISBN 0-385-48837-8
  • One Universe: At Home in the Cosmos (2000). ISBN 0-309-06488-0
  • Cosmic Horizons: Astronomy at the Cutting Edge (2000). ISBN 1-56584-602-8
  • City of Stars: A New Yorker's Guide to the Cosmos (2002)
  • My Favorite Universe (a 12-part lecture series) (2003). ISBN 1-56585-663-5
  • Origins: Fourteen Billion Years of Cosmic Evolution (co-authored with Donald Goldsmith) (2004). ISBN 0-393-32758-2
  • The Sky Is Not the Limit: Adventures of an Urban Astrophysicist (1st ed 2000 / 2nd ed 2004). ISBN 978-1-59102-188-9
  • Death by Black Hole: And Other Cosmic Quandaries (2007). ISBN 0-393-33016-8
  • The Pluto Files: The Rise and Fall of America's Favorite Planet (2009). ISBN 0-393-06520-0
  • Space Chronicles: Facing the Ultimate Frontier (2012). ISBN 0-393-08210-5

Phim ảnh

  • The Inexplicable Universe: Unsolved Mysteries *Cosmos: A Spacetime Odyssey
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Neil deGrasse Tyson** (; sinh 5 tháng 10 năm 1958) là nhà vật lý thiên văn, vũ trụ học, tác giả và người phát ngôn khoa học người Mỹ. Từ năm 1996, ông là giám
**13123 Tyson** (1994 KA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 5 năm 1994 bởi C. S. Shoemaker và D. H. Levy ở Đài thiên văn Palomar. Nó
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
Đã đến lúc cần có ai đó đúc kết lại những diễn ngôn đầy cảm hứng của Albert Einstein vào trong một ấn phẩm. Và không gì tuyệt vời hơn khi tô điểm cho chúng
Đã đến lúc cần có ai đó đúc kết lại những diễn ngôn đầy cảm hứng của Albert Einstein vào trong một ấn phẩm. Và không gì tuyệt vời hơn khi tô điểm cho chúng
**_Vật lý thiên văn cho người vội vã_** (tựa gốc ) là một cuốn sách khoa học phổ thông của nhà vật lý thiên văn người Mỹ Neil deGrasse Tyson. Cuốn sách được phát hành
"**Standing Up in the Milky Way**" (tạm dịch: "**Đứng giữa Ngân Hà**") là tập phát sóng đầu tiên của loạt phim truyền hình tài liệu Mỹ _Cosmos: A Spacetime Odyssey_, được công chiếu đồng thời
"**When Knowledge Conquered Fear**" là tập 3 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu về khoa học ở nước Mỹ: Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian), được
**Some of the Things That Molecules Do** (Những thứ mà phân tử tạo ra) là tập 2 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu về khoa học ở nước Mỹ: Cosmos: A
thumb|Một cô gái tự chụp hình với [[gậy hỗ trợ tự chụp ảnh trước tháp Pisa, Ý]] thumb|Tự chụp ảnh **Ảnh tự chụp** hay là **tự chụp ảnh chân dung**, trong ngôn ngữ thông tục
"**A Sky Full of Ghosts**" ( Bầu trời đầy ma) là tập 4 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu về khoa học ở nước Mỹ: Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ:
**Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ** hay **Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ**, tên đầy đủ tiếng Anh là **National Aeronautics and Space Administration**, viết tắt là **NASA**, là
**Stephen William Hawking** (8 tháng 1 năm 1942 – 14 tháng 3 năm 2018) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vũ trụ học và tác giả người Anh, từng là giám đốc nghiên
**Sheldon Lee Cooper** Ph.D., Sc.D., là một nhân vật hư cấu trong loạt phim truyền hình _The Big Bang Theory_ và loạt phim phụ _Young Sheldon_ của đài CBS, được thể hiện bởi các diễn
**_Titanic_** là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại thảm họa – lãng mạn – sử thi – chính kịch ra mắt vào năm 1997 do James Cameron làm đạo diễn, viết kịch
**Rosanna Pansino** (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1985) là một thợ làm bánh, nữ diễn viên, tác giả và nhân vật YouTube người Mỹ. Cô được biết đến nhiều nhất qua series nấu ăn
Danh sách nhân vật ảnh hưởng nhất trên thế giới năm 2007 là một bản danh sách bình chọn những nhân vật ảnh hưởng đến thế giới trong năm 2007 do tạp chí TIME (Mỹ),
**Giả thuyết nhà du hành thời gian**, còn gọi là **UFO viễn khách thời gian**, **con người tương lai**, **mô hình ngoài thời gian** và **thuyết Kẻ hủy diệt** là đề xuất cho rằng vật
Chiêm tinh học bao gồm một số hệ thống niềm tin được cho rằng có một mối quan hệ giữa các hiện tượng thiên văn và các sự kiện hay đặc điểm nhân cách trong
**_Trai đẹp lên sàn_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Zoolander 2_**) là một phim điện ảnh hài hước năm 2016 của Mỹ được đạo diễn bởi Ben Stiller với phần biên kịch do John Hamburg, Justin
**_Kỷ băng hà 5: Trời sập_** () là phim thứ năm trong series phim hoạt hình máy tính 3D Mỹ 2016 sản xuất bởi Blue Sky Studios. Đạo diễn phim là Mike Thurmeier và Galen
thumb|upright|Manhattanhenge, trông như đang nhìn về phía tây dọc theo Đường 42 vào lúc hoàng hôn **Manhattanhenge** (đôi khi còn được gọi là điểm chí Manhattan) là một sự kiện diễn ra khi Mặt Trời
**Huy chương Phúc lợi công cộng** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ nhằm "công nhận những đóng góp xuất sắc trong việc áp dụng khoa học vào
**_Vũ trụ_** (_Cosmos_) là một cuốn sách phổ biến khoa học của nhà thiên văn học người Mỹ Carl Sagan. _Vũ trụ_ gồm 13 chương, cũng tương đương với 13 phần trong chương trình truyền
**Sự tồn tại của Chúa** là một chủ đề tranh luận trong triết lý của tôn giáo và văn hóa đại chúng. Một loạt các lập luận cho và chống lại sự tồn tại của