✨Vật lý thiên văn cho người vội vã

Vật lý thiên văn cho người vội vã

Vật lý thiên văn cho người vội vã (tựa gốc ) là một cuốn sách khoa học phổ thông của nhà vật lý thiên văn người Mỹ Neil deGrasse Tyson. Cuốn sách được phát hành bởi nhà xuất bản W. W. Norton & Company vào ngày 2 tháng 5 năm 2017.

Cuốn sách được phát hành tại Việt Nam từ ngày 4 tháng 10 năm 2018 qua bản dịch của dịch giả Hồ Hồng Đăng, do Nhà xuất bản Thế Giới ấn hành.

Nội dung

Bố cục

: Lời đề tặng : Lời nói đầu

Câu chuyện vĩ đại nhất từng kể

Ở Trái Đất cũng như trên thiên đàng

Phải có ánh sáng

Giữa những thiên hà

Vật chất tối

Năng lượng tối

Vũ trụ trên bảng

Dạng tròn

Ánh sáng bất khả kiến

Giữa các hành tinh

Trái Đất ngoại hành tinh

Ngẫm nghĩ về góc nhìn vũ trụ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Vật lý thiên văn cho người vội vã_** (tựa gốc ) là một cuốn sách khoa học phổ thông của nhà vật lý thiên văn người Mỹ Neil deGrasse Tyson. Cuốn sách được phát hành
phải|[[Siêu tân tinh Kepler]] **Vật lý thiên văn** là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ
**Vật lý hạt thiên văn** là một nhánh của vật lý hạt chuyên nghiên cứu các hạt cơ bản có nguồn gốc thiên văn và mối quan hệ của chúng trong vật lý thiên văn
nhỏ|Vật lý Mặt Trời **Vật lý mặt trời** là nhánh của vật lý thiên văn chuyên nghiên cứu về Mặt Trời. Nó liên quan đến các phép đo chi tiết chỉ có thể cho ngôi
**Vũ trụ học vật lý** là ngành nghiên cứu các cấu trúc và sự vận động trên quy mô lớn nhất của Vũ Trụ và quan tâm đến những câu hỏi căn bản về nguồn
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là
nhỏ|Cơ sợ của hiệp hội thiên văn Hoàng gia tại tòa nhà Burlington, Anh **Hội Thiên văn Vương thất** (RAS) được thành lập vào ngày 10 tháng 3 năm 1820 để hỗ trợ cho việc
**Hội Vật lý Anh** (**_Institute of Physics, viết tắt là IOP_**) là hiệp hội nghề nghiệp và học tập trong những vực vật lý tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen với mục
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng** tức thời, hay **khoảng cách tới Mặt Trăng**, là khoảng cách từ tâm của Trái Đất đến tâm của Mặt Trăng. **Khoảng cách Mặt Trăng** (ký hiệu: **LD**
phải|[[Galileo Galilei thường được cho là cha đẻ của ngành Thiên văn học hiện đại.]] Một **nhà thiên văn học** là một nhà khoa học, chuyên nghiên cứu các thiên thể như các hành tinh,
**Vật lý không gian** là nghiên cứu về plasma khi chúng xảy ra một cách tự nhiên trong của Trái Đất thượng tầng khí quyển và trong Hệ Mặt Trời. Như vậy, nó bao gồm
**Olympic Thiên văn học Quốc tế** (tiếng Anh: **International Astronomy Olympiad**, viết tắt: **IAO**) là một sự kiện khoa học-giáo dục thiên văn học quốc tế chính thức thường niên dành cho học sinh trung
nhỏ|Đám đông sân vận động biểu diễn “làn sóng” tại Confederations Cup 2005 ở Frankfurt. **Vật lý xã hội** là một lĩnh vực khoa học trong đó sử dụng các công cụ toán học lấy
Thêm phía nam **Đài thiên văn Paris** (tiếng Pháp: **Observatoire de Paris** hay tên mới hơn **Observatoire de Paris-Meudon**) là một đài thiên văn của Pháp nằm ở quận 14 thành phố Paris. Đây là
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
thumb|[[Cỗ máy Antikythera|Máy Antikythera là một chiếc máy tính analog trong khoảng thời gian từ 150TCN đến 100TCN được thiết kế để tính toán vị trí của các vật thể thiên văn]] **Thiên văn học
**Chiêm tinh học và thiên văn học** được xét là có cùng nhau về mặt lịch sử (tiếng Latinh: _astrologia_) và chỉ được phân biệt thành hai lĩnh vực khác nhau vào thế kỷ 17
**Bernard Haisch** là nhà vật lý thiên văn người Mỹ gốc Đức, người đã thực hiện nghiên cứu về vật lý thiên văn sao Mặt Trời và điện động lực học ngẫu nhiên. Ông hợp
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
**Đơn vị thiên văn** (ký hiệu: au) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. Tuy nhiên, bởi vì khoảng cách này thay đổi khi
**_Người đẹp và quái vật_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Beauty and the Beast_**; còn có tựa Việt khác là **_Người đẹp và quái thú_**) là phim điện ảnh hoạt hình mang yếu tố nhạc kịch
**Năm Thiên văn Quốc tế 2009** (tiếng Anh: **_The International Year of Astronomy 2009_** - IYA2009) là một sự kiện toàn cầu được Hiệp hội thiên văn quốc tế phối hợp cùng UNESCO tổ chức.
thumb|Các nhà thiên văn nghiệp dư đang ngắm bầu trời trong thời gian diễn ra mưa sao băng [[Perseids|Perseid ]] **Thiên văn nghiệp dư** là một sở thích của những người đam mê quan sát
thumb|[[Mặt Trời mọc chiếu sáng căn buồng bên trong Newgrange, Ireland, hiện tượng mà chỉ diễn ra vào thời khắc đông chí.]] **Cổ thiên văn học** (thuật ngữ tiếng Anh: **Archaeoastronomy**) là liên ngành hoặc
Trong thiên văn học, **xuân phân** là một trong hai vị trí trên thiên cầu mà tại đó hoàng đạo giao với đường xích đạo thiên thể. Mặc dù có hai giao điểm của hoàng
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
**Belle** là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong bộ phim hoạt hình chiếu rạp thứ 30 của Walt Disney Pictures, _Người đẹp và quái thú_ (1991). Nàng sau đó cũng xuất hiện trong
**Giải Kavli** là một giải thưởng quốc tế của Na Uy dành cho các nhà khoa học có cống hiến xuất sắc trong các ngành Vật lý thiên văn, Công nghệ nano và Khoa học
**Hằng số thiên văn** là bất kỳ hằng số vật lý nào được sử dụng trong thiên văn học. Các bộ hằng số chính thức, cùng với các giá trị khuyến nghị, đã được Liên
thumb|[[Thiên hà Chong Chóng, một thiên hà xoắn ốc điển hình trong chòm sao Đại Hùng, có đường kính khoảng 170.000 năm ánh sáng và cách Trái Đất xấp xỉ 27 triệu năm ánh sáng.]]
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
Chiêm tinh học bao gồm một số hệ thống niềm tin được cho rằng có một mối quan hệ giữa các hiện tượng thiên văn và các sự kiện hay đặc điểm nhân cách trong
thế=In this animation depicting an infinite and homogeneous sky, successively more distant stars are revealed in each frame. As the animation progresses, the more distant stars fill the gaps between closer stars in the field
Trong vật lý thiên văn, thuật ngữ **vật chất tối** chỉ đến một loại vật chất giả thuyết trong vũ trụ, có thành phần chưa hiểu được. Vật chất tối không phát ra hay phản
**Carl Edward Sagan** (; 9 tháng 11 năm 1934 – 20 tháng 12 năm 1996) là nhà thiên văn học, vật lý thiên văn, vũ trụ học, sinh học vũ trụ, tác giả sách, nhà
**Donald Howard Menzel** (11 tháng 4 năm 1901 – 14 tháng 12 năm 1976) là một trong những nhà thiên văn học và vật lý thiên văn đầu tiên ở Mỹ. Ông đã khám phá
**Charles Greeley Abbot** (31 tháng 5 năm 1872 - 17 tháng 12 năm 1973) là nhà vật lý thiên văn người Mỹ và là tổng thư ký thứ năm của Viện Smithsonian từ năm 1928,
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
Một hạt nhân nguyên tử ở trạng thái plasma với những tia plasma mở rộng từ [[điện cực bên trong tới lớp thủy tinh cách điện bên ngoài, tạo ra nhiều chùm sáng.]] **Plasma** ()
**Đại học Vật lý Kỹ thuật Moskva (MIPT,** tiếng Nga: Московский Физико-Технический институт), còn được biết đến với tên gọi **Phystech** - là trường đại học hàng đầu của Nga, chuyên đào tạo các chuyên
**Joseph Hooton Taylor, Jr.** sinh ngày 29.3.1941 là nhà vật lý thiên văn người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1993 chung với Russell Alan Hulse "cho công trình phát hiện một sao
**Trần Thanh Vân** (còn được gọi là _Jean **Trần Thanh Vân**_) là tiến sĩ vật lý người Pháp gốc Việt. Năm 2012, ông là một trong ba người châu Á được tặng Huy chương Tate
**Công** được định nghĩa là hành động được thực hiện trên một đối tượng, gây ra một lực làm dịch chuyển đối tượng đó. Trong vật lý, **công** là một đại lượng vô hướng có
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Rashid Alievich Sunyaev** (, ; sinh ngày 1 tháng 3 năm 1943 tại Tashkent, USSR) là nhà vật lý thiên văn người Liên Xô và Nga thuộc Tatar gốc. Ông được đào tạo tại Viện