Cosmos
Renowned astronomer Carl Sagan’s classic bestseller that “dives into the past, present, and future of science, dealing with the mind-staggering enormity of the cosmos in which we exist” (Associated Press)—with an Introduction by Ann Druyan and a Foreword by Neil deGrasse Tyson
“Sagan dazzles the mind with the miracle of our survival, framed by the stately galaxies of space.”—Cosmopolitan
THE INSPIRATION FOR THE FOX MINISERIES COSMOS: POSSIBLE WORLDS, HOSTED BY NEIL DEGRASSE TYSON AND STARRING SETH MACFARLANE AND SIR PATRICK STEWART
In clear-eyed prose, Carl Sagan reveals a jewel-like blue world inhabited by a life form that is just beginning to discover its own identity and to venture into the vast ocean of space. Featuring full-color illustrations, Cosmos retraces the fourteen billion years of cosmic evolution that have transformed matter into consciousness, exploring such topics as the origin of life, the human brain, Egyptian hieroglyphics, spacecraft missions, the death of the Sun, the evolution of galaxies, and the forces and individuals who helped shape modern science.
👁️
123 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
VNĐ: 461,000
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
- Rạp chiếu phim trong nhà của bạn: Độ phân giải 1080pvà độ sáng 810-ANSI-lumen của Cosmos cùng tính năng HDR10 để bạn có thể xem các bộ phim yêu thích, sự kiện thể thao, trò chơi và hơn thế
- Trải nghiệm điện ảnh đích thực: Xem các bộ phim, sự kiện thể thao, trò chơi yêu thích của bạn và hơn thế nữa với chất lượng đáng kinh ngạc với hình ảnh 4K UHD
**New York Cosmos** (đơn giản là **Cosmos** trong các năm 1977-1978) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Mỹ có trụ sở tại thành phố New York và vùng ngoại ô. Đội
Ống nhòm ngày Cosmos 20x80mm từ hãng Barska Mỹ được thiết kế chuyên để quan sát thiên văn và quan sát trên mặt đất tầm xa trong điều kiện ban ngày và điều kiện ánh
Mang đến sự tươi mới và rực rỡ với thiệp 3D Pop Up hoa cánh bướm (Cosmos). Khi mở ra, bó hoa Cosmos hồng, trắng, tím bật nổi sống động, kèm cánh bướm bay lượn,
GIỚI THIỆU- Nước hoa hồng làm mới da mặt được chứng nhận hữu cơ dành cho da hỗn hợp dầu, nhẹ nhàng làm sạch và làm mát, phục hồi làn da và sức sống. Với
GIỚI THIỆU- Sữa rửa mặt tạo bọt hữu cơ được chứng nhận cho mọi loại da nhẹ nhàng làm sạch, dưỡng ẩm và làm dịu đồng thời cân bằng lượng nước cần thiết trong cấu
GIỚI THIỆU- Là sản phẩm dưỡng da mặt dạng serum giúp thẩm thấu sâu, mang lại sự rạng rỡ cho gương mặt. Sản phẩm được chứng nhận sản phẩm hữu cơ an toàn dành cho
GIỚI THIỆU-Serum dưỡng da mặt được chứng nhận an toàn dành cho da hỗn hợp và da dầu. Sản phẩm giúp làm sạch và dưỡng ẩm sâu, phục hồi sự cân bằng tự nhiên và
GIỚI THIỆU- Sữa rửa mặt tạo bọt Hyaluronic hữu cơ được chứng nhận chuyên dành cho da nhạy cảm, giúp làm sạch nhẹ nhàng đồng thời loại bỏ tạp chất và lớp trang điểm. Công
Cosmos Renowned astronomer Carl Sagan’s classic bestseller that “dives into the past, present, and future of science, dealing with the mind-staggering enormity of the cosmos in which we exist” (Associated Press)—with an Introduction by Ann
**_Cosmos atrosanguineus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Cosmos diversifolius_ var. _atrosanguineus_. Năm 1894
**Nhà thờ Thánh Cosmos và Thánh Damian ở Bratislava** (tiếng Slovakia: _Kostol svätých Kozmu a Damiána v Bratislava_) là một biểu tượng kiến trúc của quận Dúbravka, thành phố Bratislava, Slovakia. Nhà thờ này độc
Dầu gội đầu V-NATURECARE SHAMPOThành phần: Purified water, Cocamidopropyl betaine, Lauryl glucoside, Glycerin, Disodium laureth sulfosuccinate, Coco glucoside, Acrylates copolymer, Fragrance, Isoamyl laurate, Melia azadirachta leaf extract, Melia azadirachta flower extract, Corallina officinalis extract, Curcuma
MÔ TẢ SẢN PHẨM❌❌Kem tẩy trang bùn nóng hãng Brain Cosmos giúp tẩy da chết , thu nhỏ lỗ chân lông, làm sạch sâu và làm sạch mụn đầu đen ở mũi và da vùng
Giới thiệu sách Vũ Trụ - Những Thế Giới Khả Hữu - Cosmos - Possible Worlds (Bìa Cứng) Cuốn sách là những câu chuyện về những người đi tìm kiếm dám mạo hiểm dấn thân
Vũ Trụ - Những Thế Giới Khả Hữu - Cosmos - Possible Worlds (Bìa Cứng) Cuốn sách là những câu chuyện về những người đi tìm kiếm dám mạo hiểm dấn thân vào đại dương
**_Cosmos sherffii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos steenisiae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Veldkamp mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Cosmos scherfii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos sessilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos schaffneri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos purpureus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (DC.) Benth. & Hook.f. ex Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Cosmos scabiosoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên.
**_Cosmos pringlei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. & Fernald mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos parviflorus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Jacq.) Pers. mô tả khoa học đầu tiên năm 1807.
**_Cosmos peucedanifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Wedd. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Cosmos pacificus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Cosmos palmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos ochroleucoflorus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos nelsonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. & Fernald mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos nitidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Paray mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Cosmos modestus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Cosmos montanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos microcephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Cosmos mattfeldii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Cosmos mcvaughii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos longipetiolatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos langlassei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sherff) Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos linearifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sch.Bip.) Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Cosmos juxtlahuacensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Panero & Villaseñor mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.
**_Cosmos landii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Cosmos jaliscensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos herzogii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Cosmos intercedens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos gracilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**_Cosmos deficiens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sherff) Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Cosmos crithmifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**_Cosmos dahlioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được mô tả khoa học đầu tiên.