✨Mycteroperca
Mycteroperca là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae nằm trong họ Cá mú. Các loài trong chi này được tìm thấy ở phía đông Thái Bình Dương và phía tây Đại Tây Dương.
Các loài
Có 15 loài được xếp vào trong chi Mycteroperca:
- Mycteroperca acutirostris (Valenciennes, 1828)
- Mycteroperca bonaci (Poey, 1860)
- Mycteroperca cidi Cervigón, 1966
- Mycteroperca fusca (Lowe, 1838)
- Mycteroperca interstitialis (Poey, 1860)
- Mycteroperca jordani (Jenkins & Evermann, 1889)
- Mycteroperca microlepis (Goode & Bean, 1879)
- Mycteroperca olfax (Jenyns, 1840)
- Mycteroperca phenax Jordan & Swain, 1884
- Mycteroperca prionura Rosenblatt & Zahuranec, 1967
- Mycteroperca rosacea (Streets, 1877)
- Mycteroperca rubra (Bloch, 1793)
- Mycteroperca tigris (Valenciennes, 1833)
- Mycteroperca venenosa (Linnaeus, 1758)
- Mycteroperca xenarcha Jordan, 1888
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Mycteroperca_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae nằm trong họ Cá mú. Các loài trong chi này được tìm thấy ở phía đông Thái Bình Dương và phía tây Đại Tây Dương.
**_Mycteroperca fusca_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1838, ban đầu được xếp vào chi _Serranus_ bởi Lowe (1836).
**_Mycteroperca bonaci_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh _bonaci_ bắt nguồn từ
**_Mycteroperca acutirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân bố và môi trường sống _M. acutirostris_ có
**_Mycteroperca xenarcha_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1888. ## Phân bố và môi trường sống _M. xenarcha_ có
**_Mycteroperca venenosa_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Phân bố và môi trường sống _M. venenosa_ có
**_Mycteroperca rosacea_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1778. ## Phân bố và môi trường sống _M. rosacea_ có
**_Mycteroperca phenax_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Phân bố và môi trường sống _M. phenax_ có
**_Mycteroperca microlepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Phân bố và môi trường sống _M. microlepis_ có
**_Mycteroperca interstitialis_** là một loài cá biển thuộc chi _Mycteroperca_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Phân bố và môi trường sống _M. interstitialis_ có
**_Mycteroperca tigris_** là một loài cá thuộc họ Serranidae . Nó được tìm thấy ở Anguilla, Antigua and Barbuda, Aruba, Bahamas, Barbados, Belize, Bermuda, Brasil, Cayman Islands, Colombia, Costa Rica, Cuba, Dominica, Cộng hòa Dominica,
**_Mycteroperca rubra_** là một loài cá trong họ Cá mú. Nó có thể đợc được tìm thấy ở Albania, Algérie, Angola, Bénin, Bosna và Hercegovina, Cameroon, Cabo Verde, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ
**_Mycteroperca olfax_** là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó là loài đặc hữu của Ecuador.
**_Mycteroperca prionura_** là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó là loài đặc hữu của México.
**_Mycteroperca cidi_** là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó là loài đặc hữu của Venezuela.
**_Mycteroperca jordani_** là một loài cá thuộc họ Serranidae. Nó là loài đặc hữu của México.
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**_Halichoeres maculipinna_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848. ## Từ nguyên Từ định danh _maculipinna_ được ghép
**Cá mú**, hay còn gọi là **cá song**, là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ _Epinephelinae_ thuộc họ Cá mú (Serranidae), trong
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**_Epinephelus costae_**, tên thông thường là **Goldblotch grouper** (cá mú đốm vàng), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878.
**_Epinephelus caninus_**, tên thường gọi là **cá mú răng chó** (tên tiếng Anh: **Dogtooth grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Epinephelus morrhua_**, thường được gọi là **cá mú dây**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phân bố
**_Epinephelus radiatus_**, thường được gọi là **cá mú dải xiên**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. Một số
**_Epinephelus poecilonotus_**, thường được gọi là **cá mú chấm vạch**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. Một số