Mycobacterium tuberculosis là một loài vi khuẩn gây bệnh trong chi Mycobacterium và là tác nhân nhân gây bệnh của hầu hết các ca bệnh lao (nên còn gọi là "vi khuẩn lao"). Lần đầu được phát hiện ra vào năm 1882 bởi Robert Koch, M. tuberculosis có một lớp phủ sáp bất thường trên bề mặt tế bào (chủ yếu là mycolic acid), mà làm cho các tế bào không thấm nước để nhuộm gram kỹ thuật để phát hiện, acid nhanh được sử dụng thay thế.Trực khuẩn lao được xác định dưới kính hiển vi bằng đặc tính nhuộm của nó: nó vẫn giữ màu nhuộm sau khi bị xử lý với dung dịch acid, vì vậy nó được phân loại là "trực khuẩn kháng acid" (acid-fast bacillus, viết tắt là AFB). Loài này được phân loại là gram dương do thành tế bào có chứa peptidoglycan, nhưng vì chúng có đặc tính kháng acid, kháng cồn nên được gọi là "trực khuẩn kháng acid". Đây là vi khuẩn hiếu khí và đòi hỏi mức độ cao của oxy.
Trực khuẩn lao có hình dạng giống que nhỏ, có thể chịu đựng được chất sát khuẩn yếu và sống sót trong trạng thái khô trong nhiều tuần nhưng, trong điều kiện tự nhiên, chỉ có thể phát triển trong sinh vật ký chủ
Bộ gen đã được giải mã vào năm 1998.
M. tuberculosis phân chia sau mỗi 15-20 giờ, rất chậm so với các vi khuẩn khác có thời gian phân chia tính bằng phút (Escherichia coli (E. coli) có thể phân chia khoảng mỗi 20 phút). Nó là một trực khuẩn nhỏ, có thể chịu được thuốc sát khuẩn yếu và có thể tồn tại trong trạng thái khô trong nhiều tuần. Nó có thành tế bào bất thường, giàu chất béo (ví dụ, acid mycolic), có khả năng chịu mang đến khả năng tính kháng này và là một yếu tố độc lực quan trọng.
Khi ở trong phổi, bệnh lao M. được đưa lên bởi các đại thực bào phế nang, nhưng chúng không thể tiêu hóa vi khuẩn. Thành tế bào của nó ngăn cản sự hợp nhất của các thể thực bào với một lizozimt. Cụ thể, M. tuberculosis ngăn cản phân tử bắc cầu, early endosomal autoantigen 1 (EEA1), tuy nhiên, phong tỏa này không ngăn cản sự hợp nhất của các túi chứa đầy chất dinh dưỡng. Do đó, các vi khuẩn phân chia không được kiểm soát trong các đại thực bào. Các vi khuẩn cũng mang gen UreC, ngăn ngừa quá trình axit hóa của các thể thực bào. Các vi khuẩn cũng né tránh sự tiêu diệt của đại thực bào bằng cách trung hòa các chất trung gian nitơ phản ứng.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mycobacterium tuberculosis** là một loài vi khuẩn gây bệnh trong chi _Mycobacterium_ và là tác nhân nhân gây bệnh của hầu hết các ca bệnh lao (nên còn gọi là "_vi khuẩn lao_"). Lần đầu
**_Mycobacterium_** là một chi của Actinobacteria, họ Mycobacteriaceae. Hơn 190 loài được ghi nhận trong chi này. Chi này bao gồm các mầm bệnh được biết là gây ra các bệnh nghiêm trọng ở động
**Mycobacterium wolinskyi** là một mycobacterium phát triển nhanh nhất, thường gặp nhất trong các bệnh nhiễm trùng vết thương sau chấn thương, đặc biệt là những bệnh nhân bị gãy xương hở và viêm tủy
**Mycobacterium komossense** là một loài của ngành actinobacteria (vi khuẩn Gram dương) với hàm lượng cao guanine và cytosine, một trong những ngành trội trong các vi khuẩn), thuộc chi Mycobacterium. Mycobacterium là một chi
**_Mycobacterium avium_ subspecies _paratuberculosis_ (MAP)** là một loại vi khuẩn gây bệnh bắt buộc trong chi _Mycobacterium_. Nó thường được viết tắt là M. paratuberculosis hoặc M. avium ssp. paratuberculosis. Nó là tác nhân gây
**_Mycobacterium leprae_**, chủ yếu được tìm thấy trong nước ấm nhiệt đới, là một loại vi khuẩn mà gây ra bệnh phong cùi (bệnh Hansen). Nó là loài vi khuẩn kháng axít, nhiều hình, nội
=Mycobacterium avium subsp. Avium= Mycobacterium avium subsp. avium là một loài của ngành Actinobacteria (vi khuẩn Gram dương với hàm lượng cao guanine và cytosine, một trong những ngành lớn trong tất cả các vi
**Mycobacterium marinum** (trước đây là M. balnei) là một loại vi khuẩn sống tự do, gây nhiễm trùng cơ hội ở người. M. marinum đôi khi gây ra một căn bệnh hiếm gặp được gọi
Thành phần 70% v/v Ethanol. Công dụng (Chỉ định) Diệt các loại vi khuẩn Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Shigella flexneri, Bacillus subtilis, Mycobacterium tuberculosis và nấm Candida albicans sau thời gian tiếp xúc 2 phút.
Là sản phẩm sát khuẩn thương mại chứa cồn đầu tiên. Thời gian diệt khuẩn nhanh với hiệu quả diệt khuẩn đáng tin cậy. Mức độ thân thiện với da tay được chứng minh trong
Giới thiệuTHÔNG TIN NHÀ SẢN XUẤT :Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà TâyChức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là: Sản xuất, Kinh doanh, Xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh, hoá chất
CỬA HÀNG TRANG THIẾT BỊ, VẬT TƯ Y TẾ VÂN ANH Địa chỉ: Số 199 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội Mobile: 0964 63 55 82 - 0982 729 169
Cồn 70 độ Vĩnh Phúc chai xịt 500ml-Cồn Sát Trùng Diệt khuẩn Có Vòi Xịt, giúp diệt vi khuẩn, phòng dịch hiệu quả, an toàn - Loại cồn nào cho tác dụng diệt khuẩn tốt?
=Mycobacterium ulcerans= Mycobacterium ulcerans là một loại vi khuẩn mycobacterium phát triển chậm gây nhiễm trùng da và mô dưới da, làm phát sinh các nốt không dung nạp (nốt sần, mảng bám) và tổn
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
phải|nhỏ|Vi khuẩn _[[Mycobacterium tuberculosis_ được nhuộm bằng phương pháp Ziehl–Neelsen]] nhỏ|Sơ đồ các bước cơ bản của nhuộm Ziehl–Neelsen **Nhuộm Ziehl–Neelsen** là một phương pháp nhuộm vi sinh vật được đề xuất lần đầu tiên
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
Lính Mexico phát khẩu trang cho dân trong [[Đại dịch cúm 2009]] **Đại dịch** là bệnh dịch tễ do nhiễm khuẩn, lây lan nhanh, xảy ra đồng thời ở một vùng dân cư rộng lớn.
**Bệnh lao bò** (**_Mycobacterium bovis_**) là một dạng bệnh lao xảy ra ở động vật, chủ yếu là ở bò nhà. Bệnh này phát triển chậm (chu kỳ thế hệ từ 16 đến 20 tiếng)
**Lao hạch** là dạng nhiễm lao ngoài phổi phổ biến nhất. Lao hạch là bệnh mạn tính, đặc trung bởi tình trạng viêm hạt của hạch lympho cùng hoại tử bã đậu, gây ra bởi
**Capreomycin** là một kháng sinh thường sử dụng kết hợp với các kháng sinh khác để điều trị bệnh lao. Cụ thể thì đây là dòng điều trị thứ hai được sử dụng cho bệnh
**Cục lao ở chân bì** (tiếng Anh: _Tuberculosis verrucosa cutis_) là một dạng phát ban các nốt sẩn nhỏ, màu đỏ trên da có thể xuất hiện 2–4 tuần sau khi có sự xâm nhập
**Phương thức lẩn tránh miễn dịch của mầm bệnh** là các phương thức mà mầm bệnh sử dụng để chống lại cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch. Nếu như động vật có xương
**Vi khuẩn gây bệnh** là vi khuẩn có thể gây ra bệnh. Bài viết này đề cập đến vi khuẩn gây bệnh ở người. Mặc dù hầu hết các vi khuẩn là vô hại hoặc
**Nhiễm trùng cơ hội** (**opportunistic infection**) là nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng gây bệnh gây nên khi hệ thống miễn dịch của cơ thể vật chủ bị suy yếu
**Hội chứng nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người** (viết tắt **HIV/AIDS**); ; hoặc **SIDA** theo tiếng Pháp **'), còn gọi là **bệnh liệt kháng''' (tê liệt khả năng đề kháng), là một
nhỏ| [[Mary Mallon|Bệnh thương hàn Mary được mô tả ở trên trong tờ báo lá cải năm 1909 là một trường hợp nổi tiếng về nhiễm trùng cận lâm sàng _Salmonella enterica serovar Typhi_, tác
**Isoniazid**, hay còn được gọi là **isonicotinylhydrazide** (INH), là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao. Đối với bệnh lao đang biểu hiện, kháng sinh này thường được sử dụng kết
**Lao da** (tiếng Anh: _lupus vulgaris_ hay _tuberculosis luposa_) là những tổn thương da do lao gây đau đớn, gây tổn thương cơ bản dạng nodule, thường thấy nhất ở mặt xung quanh mũi, mí
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
**Lao màng não**, hay còn được gọi là **viêm màng não do** **lao** là một loại viêm màng não hiếm gặp do trực khuẩn lao (_Mycobacterium tuberculosis_) gây ra ở màng não — một hệ
**Măng cụt** (danh pháp hai phần: **_Garcinia mangostana_**) hay còn được gọi là **quả tỏi ngọt** Nó mọc chủ yếu ở Đông Nam Á, Tây Nam Ấn Độ và các khu vực nhiệt đới khác
Albert Calmette **Léon Charles Albert Calmette** (12 tháng 7 năm 1863 – 29 tháng 10 năm 1933) là một bác sĩ, một nhà vi khuẩn học, miễn dịch học người Pháp và là một thành
Một đại thực bào chuột đang vươn hai cánh tay để bắt giữ hai hạt nhỏ, khả năng là tác nhân gây bệnh **Đại thực bào** (tiếng Anh: "macrophage", viết tắt **Mφ**, **MΦ** hay **MP**)
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
**Bò Hà Lan** (tên gốc: Bò **Holstein Friz**, đọc là bò Hôn–xtên hoặc **Holstein friezian**- viết tắt **HF**) là một giống bò sữa có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây. Bắt
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Nguyên nhân (cause, còn gọi là etiology)** là lý do hay nguồn gốc của một điều gì đó. ## Mô tả Trong y học, thuật ngữ này đề cập đến các nguyên nhân của bệnh
**Thiocarlide** (hoặc **tiocarlide** hoặc **isoxyl**) là một loại thuốc thiourea được sử dụng trong điều trị bệnh lao, ức chế tổng hợp axit oleic và axit tuberculostearic. Thiocarlide có hoạt tính chống vi khuẩn đáng
**Benzododecinium bromide** (tên hệ thống **dimethyldodecylbenzylammonium bromide**) là một hợp chất amoni bậc bốn được sử dụng làm chất khử trùng và khử trùng (hệ số phenol là 20-30). Nó hòa tan cao trong nước
**Pranlukast** (tên thương hiệu **Onon**, **オノン**) là một chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene-1. Thuốc này hoạt động tương tự như montelukast (Singulair) của Merck & Co. Nó được sử dụng rộng rãi tại
**Tuyết Sơn Phi Hồng,** còn được gọi là **hồng hoa ngọc phù dung** (danh pháp khoa học: _Leucophyllum frutescens_) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae), là loài thực
thumb|Xác định [[Vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí bằng cách cấy trong ống nghiệm chứa nước thioglycollate:
1: _Hiếu khí bắt buộc_ cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ
**Quang trị liệu** hoặc **liệu pháp ánh sáng** (tiếng Anh: light therapy, phototherapy, heliotherapy) là phương pháp trị liệu bao gồm tiếp xúc với ánh sáng ban ngày hoặc tiếp xúc với các phổ điện
thumb|upright|Cây mà Balsam Perulaasy ra từ đó. **Balsam Peru**, cũng được biết đến và tiếp thị bởi nhiều tên khác, là một chất nhựa có nguồn gốc từ một cái cây được gọi là Myroxylon,
thumb|Một tấm lọc khí thông thường, đang được làm sạch bằng máy hút bụi **Chất lượng không khí trong nhà** (**IAQ**) là thuật ngữ nói đến chất lượng không khí bên trong và xung quanh
**Ethionamide** là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao. Cụ thể hơn thì kháng sinh này được sử dụng, cùng với các loại thuốc chống lao khác, để điều trị bệnh
**Cutinase** (EC 3.1.1.74) là một enzyme xúc tác phản ứng hóa học sau đây: cutin + H2O đơn phân cutin Như vậy, hai cơ chất của enzyme này là cutin và H2O, còn sản
**Catalase** là một loại enzym phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống tiếp xúc với oxy (như vi khuẩn, thực vật và động vật). Nó xúc tác sự