Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2011 là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài trong suốt năm 2011 với phần lớn các cơn bão hình thành từ tháng 5 đến tháng 11. Bài viết này chỉ đề cập đến các cơn bão hình thành trong phạm vi của Thái Bình Dương ở Bắc Bán Cầu và từ kinh tuyến 100 đến 180 độ. Trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương, có 2 cơ quan khí tượng hoạt động độc lập nhau, nên một cơn bão có thể có 2 tên gọi khác nhau. JMA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi sức gió duy trì trong vòng 10 phút đạt ít nhất 65 km/h, (40 mph) bất kỳ nơi đây trong vùng đã đề cập trên. Trong Khi đó, PAGASA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi nó hình thành từ một áp thấp nhiệt đới trong phạm vi giám sát của họ giữa 135°Đ và 115°Đ và giữa 5°B-25°B thậm chí JMA đã đặt tên cho nó. Các áp thấp nhiệt đới được JTWC theo dõi và đặt tên có ký tự "W" phía trước một con số.
Tóm tắt mùa bão
ImageSize = width:900 height:250
PlotArea = top:10 bottom:80 right:20 left:20
Legend = columns:2 left:30 top:58 columnwidth:270
AlignBars = early
DateFormat = dd/mm/yyyy
Period = from:01/04/2011 till:31/01/2012
TimeAxis = orientation:horizontal
ScaleMinor = grid:black unit:month increment:1 start:01/04/2011
Colors =
id:canvas value:gray(0.88)
id:GP value:red
id:TD value:rgb(0.38,0.73,1) legend:Áp_Thấp_nhiệt_đới_=_≤61_km/h_(≤38_mph)
id:TS value:rgb(0,0.98,0.96) legend:Bão_nhiệt_đới_=_62_–_88_km/h_(39_–_54_mph)
id:ST value:rgb(0.80,1,1) legend:Bão_nhiệt_đới_dữ_dội_=_89_–_117_km/h_(55_–_72_mph)
id:TY value:rgb(0.99,0.69,0.6) legend:Bão_cuồng_phong_=_≥118_km/h_(≥73_mph)
Backgroundcolors = canvas:canvas
BarData =
barset:Hurricane
bar:month
PlotData=
barset:Hurricane width:10 align:left fontsize:S shift:(4,-4) anchor:till
from:01/04/2011 till:04/04/2011 color:TD text:"01W"
from:03/04/2011 till:06/04/2011 color:TD text:"Amang"
from:05/05/2011 till:12/05/2011 color:TS text:"Aere"
from:19/05/2011 till:29/05/2011 color:TY text:"Songda"
from:31/05/2011 till:02/06/2011 color:TD text:"JMA TD 05"
from:08/06/2011 till:11/06/2011 color:TS text:"Sarika"
from:15/06/2011 till:16/06/2011 color:TD text:"JMA TD 07"
from:16/06/2011 till:25/06/2011 color:TS text:"Haima"
from:20/06/2011 till:27/06/2011 color:ST text:"Meari"
barset:break
from:09/07/2011 till:10/07/2011 color:TD text:"Goring"
from:11/07/2011 till:24/07/2011 color:TY text:"Ma-on"
from:14/07/2011 till:16/07/2011 color:TS text:"Tokage"
from:16/07/2011 till:17/07/2011 color:TD text:"JMA TD 13"
from:16/07/2011 till:16/07/2011 color:TD text:"JMA TD 14"
from:24/07/2011 till:31/07/2011 color:ST text:"Nock-ten"
from:25/07/2011 till:09/08/2011 color:TY text:"Muifa"
from:31/07/2011 till:02/08/2011 color:TD text:"Lando"
from:03/08/2011 till:09/08/2011 color:ST text:"Merbok"
barset:break
from:03/08/2011 till:04/08/2011 color:TD text:"JMA TD 19"
from:08/08/2011 till:15/08/2011 color:TD text:"13W"
from:08/08/2011 till:10/08/2011 color:TD text:"JMA TD 20"
from:20/08/2011 till:25/08/2011 color:TD text:"JMA TD 21"
from:21/08/2011 till:31/08/2011 color:TY text:"Nanmadol"
from:23/08/2011 till:05/09/2011 color:ST text:"Talas"
from:02/09/2011 till:06/09/2011 color:TS text:"Noru"
from:06/09/2011 till:11/09/2011 color:TS text:"Kulap"
from:08/09/2011 till:22/09/2011 color:TY text:"Roke"
barset:break
from:14/09/2011 till:20/09/2011 color:TY text:"Sonca"
from:14/09/2011 till:15/09/2011 color:TD text:"JMA TD 28"
from:23/09/2011 till:30/09/2011 color:TY text:"Nesat"
from:24/09/2011 till:27/09/2011 color:TS text:"Haitang"
from:26/09/2011 till:05/10/2011 color:TY text:"Nalgae"
from:09/10/2011 till:14/10/2011 color:TS text:"Banyan"
from:11/10/2011 till:13/10/2011 color:TD text:"JMA TD 33"
from:07/11/2011 till:10/11/2011 color:TD text:"24W"
from:04/12/2011 till:05/12/2011 color:TD text:"25W"
barset:break
from:10/12/2011 till:14/12/2011 color:TD text:"26W"
from:13/12/2011 till:19/12/2011 color:ST text:"Washi"
from:24/12/2011 till:24/12/2011 color:TD text:"JMA TD 38"
from:31/12/2011 till:01/01/2012 color:TD text:"JMA TD 39"
bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas
from:01/04/2011 till:30/04/2011 text:Tháng 4
from:01/05/2011 till:31/05/2011 text:Tháng 5
from:01/06/2011 till:30/06/2011 text:Tháng 6
from:01/07/2011 till:31/07/2011 text:Tháng 7
from:01/08/2011 till:31/08/2011 text:Tháng 8
from:01/09/2011 till:30/09/2011 text:Tháng 9
from:01/10/2011 till:31/10/2011 text:Tháng 10
from:01/11/2011 till:30/11/2011 text:Tháng 11
from:01/12/2011 till:31/12/2011 text:Tháng 12
from:01/01/2012 till:31/01/2012 text:Tháng 1/2012
Các cơn bão
Áp thấp nhiệt đới 01W
Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới 02W (Amang)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Aere (Bebeng)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:992 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Songda (Chedeng)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 17 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 110 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:920 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 150 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.
Bão Sarika (Dodong) - Bão số 1
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:996 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Haima (Egay) - Bão số 2
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:985 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Meari (Falcon)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 11 ~ cấp 12 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật Bản): 60 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:975 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới Goring
Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): không dự báo.
Bão Ma-on (Ineng)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Bão Tokage (Hanna)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Nock-ten (Juaning) - Bão số 3
Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:985 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.
Bão Muifa (Kabayan)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:930 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.
Áp thấp nhiệt đới Lando
Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1002 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): không cảnh báo.
Bão Merbok
Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:980 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.
Áp thấp nhiệt đới 13W
Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Nanmadol (Mina)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:925 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.
Bão Talas
Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:970 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Noru
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 ~ cấp 9 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:990 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Kulap (Nonoy)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Roke (Onyok)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 14 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 85 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:940 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Bão Sonca
Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.
Bão Nesat (Pedring) (Bão số 5)
Cấp bão (Việt Nam): cấp cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:980 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.
Bão Haitang (bão số 4)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:996 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Bão Nalgae (Quiel) (Bão số 6)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.
Cấp bão (Nhật Bản): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 130 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.
Bão Banyan (Ramon)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:1002 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới 24W
Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Áp thấp nhiệt đới 25W
Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): không cảnh báo
Cấp bão (Hoa Kỳ): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1007 mbar (hPa).
Áp thấp nhiệt đới 26W
Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 ~ cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.
Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.
Bão Washi (Sendong) (Bão số 7)
Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.
Cấp bão (Nhật Bản): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:992 mbar (hPa).
Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.
Tên gọi
Tên quốc tế
Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm khí tượng khu vực chuyên biệt ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến độ mạnh của bão. Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó. Sau đây là 21 tên gọi dự kiến sẽ đặt cho các cơn bão năm 2011.
Số hiệu cơn bão tại Việt Nam
Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 10 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...
Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương Việt Nam đặt số hiệu trong năm 2011:
Tên địa phương của Philippines
thumb|Khi một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực PAGASA theo dõi sẽ được đặt tên bằng danh sách tên bão riêng của họ
Cơ quan Pagasa sử dụng chương trình đặt tên riêng của mình cho cơn bão nhiệt đới trong khu vực theo dõi của họ. Pagasa đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của mình và bất kỳ cơn bão nhiệt đới có thể di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nên danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, các bão đầu tiên được xuất bản mỗi năm trước khi mùa bão bắt đầu. Tên còn lập lại (chưa bị khai tử) từ danh sách này sẽ được sử dụng một lần nữa trong mùa bão năm 2015. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2007.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2011** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2017, chủ
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2010** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2015** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2015** được công nhận là mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương hoạt động mạnh thứ hai từng được ghi nhận; với kỷ lục 31 áp thấp nhiệt
**Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2019 **là một sự kiện đang diễn ra mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương, phía bắc đường xích đạo và phía
**Bão Roke** (tên quốc tế: **1115**, tên PAGASA: **Onyok**, tên JTWC: **18W**) là một cơn bão nhiệt đới đổ bộ vào Nhật Bản tại một số khu vực bị ảnh hưởng bởi một cơn bão
**Bão Hagibis** là một siêu bão cuồng phong cấp 5 xuất hiện ở phía Tây Thái Bình Dương. Nó là áp thấp thứ 38, cơn bão cuồng phong thứ 9, và là siêu bão cuồng
**Cơn bão nhiệt đới Nock-ten** (tại Việt Nam gọi là bão số 3) là một cơn bão nhiệt đới mạnh ảnh hưởng đến miền bắc Philipines. Đây là cơn bão thứ 8 được đặt tên
**Bão Zeb**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Iliang**, là một cơn bão rất mạnh tấn công đảo Luzon trong tháng 10 năm 1998. Zeb là cơn bão nhiệt đới thứ 10
**Bão nhiệt đới Washi** (chỉ định quốc tế: 1.121, chỉ định JTWC: 27W, tên PAGASA: Sendong) là một cơn bão nhiệt đới hoạt động gần Philippines. Washi, có nghĩa là "đại bàng" trong tiếng Nhật,
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
Đường đổi ngày quốc tế **Đường đổi ngày quốc tế**, hay **đường thay đổi ngày quốc tế**, là một đường tưởng tượng dùng để làm ranh giới giữa múi giờ UTC+14 và UTC-12, đi gần
**Thái Bình** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Thái Bình cũ, Việt Nam. Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng... của tỉnh và
**_Mặt trận Thái Bình Dương_** (tiếng Anh: **_The Pacific_**) là một bộ phim truyền hình ngắn tập về đề tài chiến tranh của Mỹ năm 2010 do HBO, Playtone và DreamWorks sản xuất, và được
**Bình Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Ngày 12 tháng 6 năm 2025, tỉnh Bình Dương được sáp nhập vào Thành phố Hồ Chí Minh. Tỉnh lỵ của tỉnh
**Đài Bắc** (, Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo _IPA: tʰǎipèi_ trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) và là thành phố trung tâm của một vùng
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
**Đài Phát thanh – Truyền hình Bình Dương** là một đài phát thanh và truyền hình trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đài có trụ sở tại số 46 Đại
Vào tháng 11 năm 2016, một áp thấp nhiệt đới đã gây ra lũ lụt nặng nề trên khắp miền trung và miền nam Việt Nam. Hình thành từ một hệ
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
là một trận động đất mạnh 9,0 MW ngoài khơi Nhật Bản xảy ra lúc 05:46 UTC (14:46 giờ địa phương) vào ngày 11 tháng 3 năm 2011. Trận động đất có vị trí chấn
**Tokelau** (; trước đây được gọi là **Quần đảo Liên minh** (), và cho đến năm 1976 được gọi chính thức là **Quần đảo Tokelau**) là một lãnh thổ phụ thuộc của New Zealand nằm
thumb|Đường đi của xoáy thuận nhiệt đới toàn cầu từ năm 1985 đến năm 2005, chỉ ra các khu vực mà xoáy thuận nhiệt đới thường phát triển **Sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới**
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
nhỏ|_[[Ōryoku Maru_, một trong những tàu địa ngục bị không quân Mỹ tấn công trên vịnh Manila]] **Tàu địa ngục** (, ) là từ chỉ tàu thủy và tàu chiến được Nhật Bản dùng để
**Đảo Macquarie** là một hòn đảo nằm ở tây nam Thái Bình Dương, giữa New Zealand và Nam Cực. Nó thuộc lãnh thổ của tiểu bang Tasmania của Úc kể từ năm 1900 và là
**Sihanoukville** (tiếng Khmer: ក្រុងព្រះសីហនុ), phiên âm tiếng Việt là **Xi-ha-núc-vin**, tên khác: **Kampong Som**, **Kampong Saom**, **Kâm Póng Sao**, là một thành phố cảng ở phía nam Campuchia và là thủ phủ của tỉnh Sihanoukville
**Na Uy** (Bokmål: _Norge_; Nynorsk: _Noreg_), tên chính thức là **Vương quốc Na Uy**, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía tây
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
**Nam Á** (còn gọi là **tiểu lục địa Ấn Độ**) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận. Về mặt địa
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Thái Y Lâm** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1980) là nữ ca sĩ, vũ công nổi tiếng người Đài Loan. Thái Y Lâm từng đạt giải thưởng Nữ ca sĩ hát nhạc Hoa xuất
**Niue** (, ; tiếng Niue: _Niuē_) là một quốc đảo tự trị có liên kết tự do với New Zealand. Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương và là một phần của Polynesia, và cư
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
**_Siêu đại chiến_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Pacific Rim_**; tên khác: **_Vành đai Thái Bình Dương_**) là một bộ phim điện ảnh đề tài quái vật và khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2013
**Alaska** () là một tiểu bang của Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với hai tỉnh Yukon và British Columbia của Canada ở phía đông, giáp với
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
thumb|Chiếc đuôi đen nổi bật của loài hươu này **Hươu đuôi đen** (tiếng Anh: _black-tailed deer_ hoặc _blacktail deer_) (danh pháp ba phần: _Odocoileus hemionus columbianus_) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus).
**Nauru** (phát âm ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Nauru**, là một đảo quốc tại Micronesia thuộc Nam Thái Bình Dương. Với 9.378 cư dân sống trên một diện tích , Nauru là
**Bình Nguyên Lộc** (7 tháng 3 năm 1914 - 7 tháng 3 năm 1987), tên thật là **Tô Văn Tuấn**, còn gọi là **Năm Tuấn**, là một nhà văn lớn, nhà văn hóa Nam Bộ
**Trận Hồng Kông** (8-25 tháng 12 năm 1941), được biết đến với tên gọi là **Phòng thủ Hồng Kông** hay **Hồng Kông thất thủ** là một trong những trận đánh đầu tiên của Chiến tranh
Dưới đây là danh sách tên các bão nhiệt đới nói riêng và xoáy thuận nhiệt đới nói chung. Có 7 khu vực có tên bão nhiệt đới. ## Sơ lược lịch sử Bão được
**_2012: Năm đại họa_** (tựa ) là một phim thảm họa của đạo diễn Roland Emmerich, phát hành năm 2009. Tác phẩm do Harald Kloser, Mark Gordon, và Larry J. Franco sản xuất, với kịch
**Báo Ấp Bắc và Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang** (tiếng Anh: **Ap Bac Newspaper and Tien Giang Radio - Television Station**), là cơ quan báo chí - truyền thông trực thuộc tỉnh
**Quần đảo Pitcairn** (; tiếng Pitkern: **'), tên gọi chính thức: **Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno''', là một nhóm gồm bốn hòn đảo núi lửa ở phía Nam Thái Bình Dương tạo thành Lãnh thổ