✨MPEG

MPEG

Moving Picture Experts Group (MPEG) - "Nhóm các chuyên gia hình ảnh động" (MPEG được phát âm là /ˈɛm peg/: em-peg) là một nhóm các quy tắc hoạt động được thành lập bởi ISO và IEC để thiết lập các tiêu chuẩn cho việc truyền tải âm thanh và video.

Chuẩn MPEG lần đầu tiên được ra mắt vào năm 1988 là sáng kiến của Hiroshi Yasuda (Tập đoàn Nippon Telegraph và Telephone) và Leonardo Chiariglione, chủ tịch nhóm kể từ khi thành lập. Hội nghị MPEG đầu tiên diễn ra vào tháng 5 năm 1988 tại Ottawa, Canada. Tính đến cuối năm 2005, MPEG đã lên tới hơn 350 thành viên tham gia hội nghi từ các lĩnh vực công nghiệp, các trường đại học và viên nghiên cứu khác nhau. Danh pháp chính thức của MPEG là ISO/IEC JTC1/SC29 WG11.

Các tiêu chuẩn

Chuẩn MPEG gồm các bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận lại bao gồm một đặc điểm kỹ thuật nhất định. Các tiêu chuẩn cũng xác định Cơ cấu (Profiles)Cấp độ (Levels). Cơ cấu nhằm xác định một tập hợp các công cụ có sẵn, và Cấp độ xác định phạm vi của những giá trị thích hợp cho những thuộc tính liên quan đến chúng. Một số tiêu chuẩn MPEG thay đổi bởi những cải tiến và/hoặc những phiên bản mới. MPEG đã được tiêu chuẩn hóa bởi các định dạng nén và các tiêu chuẩn phụ sau đây:

MPEG-1 (1993): Mã hóa hình ảnh động và những âm thanh liên quan việc lưu trữ kỹ thuật số đa phương tiện lên đến 1,5 Mbit/s (ISO/IEC 11172). Chuẩn nén MPEG đầu tiên cho âm thanh và video. Nó thường được giới hạn trong khoảng 1,5 Mbit/s mặc dù về mặt kỹ thuật thì bit rate có thể cao hơn nhiêu. Nó cơ bản được thiết kế để cho phép những hình ảnh chuyển động và âm thanh được mã hóa thành các bitrate của Đĩa CD. Nó được sử dụng trên Video CD và có thể dùng cho video chất lượng thấp trên DVD. Nó được dùng trong các dịch vụ truyền hình vệ tinh hoặc truyền hình cap kỹ thuật số trước khi MPEG-2 trở nên phổ biến. Để đáp ứng yêu cầu bit thấp, MPEG-1 downsamples những hình ảnh, cũng như tần số ảnh chỉ còn 24–30 Hz, cho chất lượng ở mức trung bình. Nó bao gồm MPEG-1 Audio Layer III định dạng nén âm thanh phổ biến (MP3). MPEG-2 (1995): Mã hóa chung cho hình ảnh chuyển động và thông tin âm thanh liên quan (ISO/IEC 13818). Tiêu chuẩn truyền tải video và âm thanh có chất lượng truyền hình. Chuẩn MPEG-2 hỗ trợ quét xen kẽ và HD video. MPEG-2 được xem trọng vì nó được chọn làm chương trình nén cho phát sóng truyền hình kỹ thuật số, các dịch vụ kỹ thuật số vệ tinh, truyền hình cap kỹ thuật số, SVCD và DVD Video. Nó cũng được sử dụng trong Đĩa Blu-ray, nhưng thường dùng MPEG-4 Part 10 hoặc SMPTE VC-1 cho nội dung HD. MPEG-3: MPEG-3 xử lý chuẩn hóa scalable and nén đa độ phân giải và được dành cho HDTV nhưng nhân thấy nó không cần thiết nên đã được sáp nhập vào MPEG-2; kết quả là không còn tiêu chuẩn MPEG-3 nữa. Đừng nhầm lẫn MPEG-3 với MP3, MP3 là âm thanh MPEG-1 hoặc MPEG-2 Lớp III. MPEG-4 (1998): Mã hóa của các đối tượng nghe nhìn. (ISO/IEC 14496) MPEG-4 sử dụng các công cụ mã hóa phức tạp để đạt được những yếu tố nén cao hơn MPEG-2. Ngoài việc mã hóa video hiệu quả hơn, MPEG-4 tiến gần hơn tới các ứng dụng đồ họa máy tính. Với cơ cấu phức tạp hơn, bộ giải mã MPEG-4 hiệu quả trỏ thành bộ xử lý việc dựng hình 3 chiều và các kết cấu bề mặt. MPEG-4 hỗ trợ Intellectual Property Management and Protection (IPMP) (Quản lý và bảo vệ sở hữu trí tuệ), bằng việc cung cấp các cơ sở để sử dụng các công nghệ độc quyền để quản lý và bảo vệ những nội dung như quản lý bản quyền kỹ thuật số. Nó cũng hỗ trợ MPEG-J, một chương trình giải pháp đầy đủ để tạo ra các ứng dụng tương tác tùy chỉnh đa phương tiện (Ứng dụng Java với môi trường Java API) và nhiều tính năng khác. Một số tiêu chuẩn video mới hiệu quả cao hơn (mới hơn Video MPEG-2) đáng chú ý như là: MPEG-4 Part 2 (Simple and Advanced Simple Profile) MPEG-4 AVC (MPEG-4 Part 10 hoặc H.264). MPEG-4 AVC có thể sử dụng trên HD DVD và Đĩa Blu-ray, cùng với VC-1 and MPEG-2. MPEG-4 được cọn là chương trình nén over-the-air ở Brazil (ISDB-TB), dựa trên truyền hình ky thuật số gốc ở Nhật Bản (ISDB-T).

Ngoài ra, các tiêu chuẩn sau đây được ký hiệu tương tự:

MPEG-7 (2002): Giao diện mô tả nội dung đa phương tiện. (ISO/IEC 15938) MPEG-21 (2001): Khuôn khổ đa phương tiện (MPEG-21). (ISO/IEC 21000) MPEG mô tả tiêu chuẩn này như một multimedia framework and cung cấp cho IPMP.

Hơn nữa, gần đây hơn những tiêu chuẩn ở trên, MPEG đã bắt đầu theo nhưng tiêu chuẩn quốc tế; mỗi tiêu chuẩn nắm giữ nhiều công nghệ cho ứng dụng. (Ví dụ, MPEG-A bao gồm một số công nghệ định dạng đa phương tiện.)

MPEG-A (2007): Multimedia application format (MPEG-A). (ISO/IEC 23000) MPEG-B (2006): MPEG systems technologies. (ISO/IEC 23001) MPEG-C (2006): MPEG video technologies. (ISO/IEC 23002) MPEG-D (2007): MPEG audio technologies. (ISO/IEC 23003) MPEG-E (2007): Multimedia Middleware. (ISO/IEC 23004) (còn gọi là M3W) Supplemental media technologies (2008). (ISO/IEC 29116) MPEG-V (2011): Media context and control. (ISO/IEC 23005) (còn gọi là Information exchange with Virtual Worlds) MPEG-M (2010): MPEG eXtensible Middleware (MXM). (ISO/IEC 23006) MPEG-U (2010): Rich media user interfaces. (ISO/IEC 23007) MPEG-H (2013): High Efficiency Coding and Media Delivery in Heterogeneous Environments. (ISO/IEC 23008) *MPEG-DASH (2012): Information technology – Dynamic adaptive streaming over HTTP (DASH). (ISO/IEC 23009)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**MPEG-4 Phần 14** hay viết tắt **MP4** là một định dạng chứa tập tin đa phương tiện kỹ thuật số được sử dụng phổ biến nhất để lưu trữ video và âm thanh, nhưng nó
**H.264/MPEG-4 Part 10** hay **AVC** (**Advanced Video Coding** - Mã hóa video cao cấp), thường được gọi tắt là **H.264**, là một chuẩn mã hóa/giải mã video và định dạng video đang được sử dụng
**MPEG-4** là một chuẩn video MPEG với hình ảnh bit-rate thấp. Chuẩn này được giới thiệu lần đầu vào năm 1998. Đây là một chuẩn với nhiều phần mở rộng mà đặc biệt được thiết
**Moving Picture Experts Group** (**MPEG**) - "Nhóm các chuyên gia hình ảnh động" (MPEG được phát âm là /ˈɛm peg/: em-peg) là một nhóm các quy tắc hoạt động được thành lập bởi ISO và
**MPEG-2** là một tiêu chuẩn mã hóa nén(thường được gọi tắt là chuẩn nén)trong bộ tiêu chuẩn MPEG dùng để mã hóa luồng dữ liệu hình có kết hợp với các thông tin về âm
**MP3** là một dạng file đã được nén bằng cách nén dữ liệu có tổn hao (_lossy_). Nó là một dạng âm thanh được mã hóa PCM (_pulse-code modulation_) và có dung lượng nhỏ hơn
**Chuẩn truyền dẫn phát sóng Video kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital Video Broadcasting**, viết tắt: **DVB**) là một tập hợp các tiêu chuẩn để xác định kỹ thuật số phát sóng bằng cách sử
**Mã hóa video hiệu quả cao** (**HEVC**), còn được gọi là **H.265** và **MPEG-H Phần 2**, là một tiêu chuẩn nén video, được thiết kế như một sự kế thừa cho AVC (H.264 hoặc MPEG-4
**Các tiêu chuẩn của Ủy ban Hệ thống Truyền hình Tiên tiến** (**ATSC**) là một bộ các tiêu chuẩn để truyền hình kỹ thuật số qua các mạng mặt đất, cáp và vệ tinh. Nó
Trong công nghệ thông tin, **Nén dữ liệu** (tiếng Anh: _Data compression_) là việc chuyển định dạng thông tin sử dụng ít bit hơn cách thể hiện ở dữ liệu gốc. Tùy theo dữ liệu
**Máy quay phim kết hợp** (camcorder) là một dụng cụ điện tử dùng để ghi ảnh động và âm thanh lên một vật lưu trữ bên trong nó. Một máy quay phim kết hợp gồm
phải|nhỏ|180x180px| Thẻ điều chỉnh PCI DVB-S2 **Digital Video Broadcasting - Satellite - Second Generation** (**DVB-S2**) là một tiêu chuẩn phát sóng truyền hình kỹ thuật số được thiết kế như một sự kế thừa cho
**Dirac** là một thuật toán thử nghiệm dùng để mã hóa và giải mã tín hiệu video thô. Nó được BBC giới thiệu vào tháng 1 năm 2004 như là cơ sở cho một codec
**HandBrake** là một phần mềm ứng dụng có thể chuyển đổi video MPEG (bao gồm DVD-Video) thành một tệp video MPEG-4 thuộc các dạng .mp4, .avi, .ogm, hoặc .mkv. Chương trình được rất nhiều người
**Lấy mẫu phụ sắc độ** là việc thực hiện mã hóa hình ảnh bằng cách lấy độ phân giải cho thông tin sắc độ ít hơn cho thông tin độ sáng, lợi dụng việc thị
**Mã hóa âm thanh tiên tiến** hay **Advanced Audio Coding** (viết tắt: **AAC**) - (ISO 14496-3) là một định dạng âm thanh đa năng nén kiểu lossy được định nghĩa theo tiêu chuẩn MPEG-2 và
**Dịch vụ Triple Play** là một loại hình dịch vụ tích hợp 3 trong 1: dịch vụ thoại, dữ liệu và Video được tích hợp trên nền IP (tiền thân là từ hạ tầng Truyền
**IPTV** (tiếng Anh viết tắt của _Internet Protocol Television_, có nghĩa: Truyền hình giao thức Internet) là một hệ thống dịch vụ truyền hình kỹ thuật số được phát đi nhờ vào giao thức Internet
**Media Player Classic** (**MPC**) là ứng dụng nghe nhìn đa phương tiện cho Microsoft Windows. Ứng dụng này bắt chước theo phiên bản Windows Media Player 6.4 nhưng tích hợp thêm rất nhiều chức năng
**DivX** là codec của MPEG-4. DivX là một thương hiệu của sản phẩm được tạo ra bởi DivX, Inc (trước đây là DivXNetworks, Inc). "DivX" là viết tắt của "Digital Video Express". Đây là codec
nhỏ|Hình ảnh trực quan cho sự bù trừ chuyển động theo khối của MPEG. Các khối chuyển động từ khung hình này sang khung kế tiếp được biểu diễn bằng các mũi tên màu trắng,
**K-Lite Codec Pack** là một bộ sưu tập các codec âm thanh và video cho Microsoft Windows cho phép hệ điều hành và phần mềm của phát các định dạng âm thanh và video khác
**Truyền hình kỹ thuật số** (tiếng Anh: **Digital television** - **DTV**) là một hệ thống viễn thông phát và nhận tín hiệu hình ảnh và âm thanh bằng các tín hiệu kỹ thuật số, trái
**Xbox 360** là một máy chơi trò chơi điện tử video do tập đoàn Microsoft sản xuất và phát triển. Đây là dòng máy nối tiếp dòng máy Xbox, nằm trong thương hiệu Xbox của
**Báo Ấp Bắc và Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang** (tiếng Anh: **Ap Bac Newspaper and Tien Giang Radio - Television Station**), là cơ quan báo chí - truyền thông trực thuộc tỉnh
**WebM** là một định dạng file đa phương tiện. Nó chủ yếu nhằm cung cấp một sự thay thế miễn phí bản quyền để sử dụng trong các yếu tố video HTML5 và âm thanh
nhỏ|phải|Modem DSL **DSL**, hay **Digital Subscriber Line** (kênh thuê bao số), là một họ những kỹ thuật mà nó cung cấp kết nối kỹ thuật số thông qua cáp đồng của mạng điện thoại nội
Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO. Một số tiêu chuẩn được ISO/IEC JTC1 công bố, đã được đăng cho mọi người [http://isotc.iso.org/livelink/livelink/fetch/2000/2489/Ittf_Home/PubliclyAvailableStandards.htm tự do truy cập] ## ISO
**YouTube** (viết tắt là **YT**) là một nền tảng chia sẻ video trực tuyến của Mỹ có trụ sở chính tại San Bruno, California. Nền tảng này được tạo ra vào tháng 2 năm 2005
thumb|upright|Bluetooth logo Một **Cấu hình Bluetooth** là một đặc điểm kỹ thuật liên quan đến một khía cạnh của truyền thông không dây dựa trên Bluetooth giữa các thiết bị. Để sử dụng công nghệ
**OpenType** là một định dạng phông chữ cho máy tính có thể mở rộng. Nó được xây dựng dựa trên TrueType, giữ lại cấu trúc cơ bản TrueType và thêm nhiều cấu trúc dữ liệu
**High Efficiency Image File Format** (**HEIF**) - **Định dạng hình ảnh hiệu suất cao** là định dạng tệp cho từng hình ảnh đơn hoặc chuỗi hình ảnh. Nó được phát triển bởi Moving Picture Experts
**Ogg** là định dạng chứa miễn phí, mở được duy trì bởi Xiph.Org Foundation. Những người tạo ra định dạng Ogg nói rằng nó không bị hạn chế bởi các bằng sáng chế phần mềm
**Kiểu phương tiện** (trước đây gọi là **kiểu MIME**) là định danh hai phần cho định dạng file và nội dung định dạng được truyền trên Internet. Internet Assigned Numbers Authority (IANA) là cơ quan
right|thumb|So sánh độ phân giải màn hình 8K [[UHDTV, 4K UHDTV, HDTV và SDTV ]] right|thumb|Sơ đồ của các không gian màu CIE 1931 cho thấy các không gian màu Rec. 2020 (UHDTV) trong tam
** DVD** (còn được gọi là "_Digital Versatile Disc_" hoặc "_Digital Video Disc_") là một định dạng lưu trữ đĩa quang kỹ thuật số phổ biến. Công dụng chính của nó là lưu trữ video
**DVD-Video** là một tiêu chuẩn để lưu trữ nội dung video. Ở Mỹ, số đĩa DVD-Video bán ra hàng tuần đã vượt xa số băng cassette VHS bán ra tháng 6 năm 2003, cho thấy
**MP4 player** (Đọc ngắn gọn là MP4) là các máy chơi đa phương tiện bỏ túi phát triển tại Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và các vùng lân cận. Phần lớn các máy này
Ví dụ về một fansub **Fansub** (viết tắt của _Fan-subtitled_, nghĩa là _"được phụ đề bởi người hâm mộ"_) là một phiên bản của một bộ phim hay một chương trình truyền hình của nước
**XviD** là codec rất nổi tiếng của MPEG-4. XviD được biết với cái tên khác là MPEG-4 Part 2. Nó thường được lưu trữ dưới dạng file AVI hoặc MP4... Xvid là một đối thủ
**VP9** là tiêu chuẩn nén video mở và miễn phí bản quyền được phát triển bởi Google. Vào thời kỳ đầu của việc phát triển, nó mang tên là **Next Gen Open Video (NGOV)** và
**DTS, Inc.** (có nguồn gốc là **Digital Theater Systems**) là một công ty Mỹ sản xuất các công nghệ âm thanh đa kênh cho phim và video. Có trụ sở tại Calabasas, California, công ty
nhỏ|DVB-C **DVB-C** là viết tắt là " Digital Video Broadcasting - Cable "và nó là DVB tiêu chuẩn liên minh châu Âu cho việc truyền phát sóng của truyền hình kỹ thuật số qua cáp.
nhỏ|326x326px|Trụ sở của [[Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Truyền hình ở Việt Nam** bắt đầu xuất hiện từ giữa những năm 1960 tại Sài Gòn (thuộc Việt Nam Cộng hòa trước đây),
**Card TV** là một loại bộ dò cho phép TV nhận tín hiệu của máy tính. Hầu hết các bộ dò TV cũng hoạt động như thẻ quay video, cho phép chúng ghi chương trình
**Nikon D600** là máy ảnh SLR kỹ thuật số full-frame định dạng FX 24,3 megapixel của Nikon được phát hành vào ngày 13 tháng 9 năm 2012 nhắm đến đối tượng là các nhiếp ảnh
**Windows Media Player** (**WMP**) là ứng dụng thư viện và trình phát đa phương tiện đầu tiên được Microsoft phát triển để phát âm thanh và video trên máy tính cá nhân. Nó là một
nhỏ|238x238px|Bo mạch âm thanh [[Creative Lab Creative Tech '94 CT2502-SDQ 16 bit dùng BUS ISA điển hình năm 1994 đã tạo nên cuộc cách mạng âm thanh máy tính]] nhỏ|242x242px|Bo mạch âm thanh _Live! Value_
**RealPlayer** (có lúc khi được gọi là **RealOne**) là trình đa phương tiện do RealNetworks cung cấp, nó chơi nhiều định dạng phương tiện bao gồm MP3, MPEG-4, và QuickTime, cùng với nhiều thế hệ
**VCD** (viết tắt của thuật ngữ kỹ thuật tiếng Anh **Video Compact Disc**) là một kỹ thuật nén phim ảnh (hình ảnh và âm thanh) trên đĩa CD. VCD có thể được chơi trên các